TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4207/CT-TTHT | TP.Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 5 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Kino Việt Nam
Địa chỉ: L12A-12 Vincom Center, 72 Lê Thánh Tôn, Quận 1
Mã số thuế: 03012238382
Trả lời văn bản không ghi ngày (Cục Thuế nhận ngày 20/4/2015) của Công ty về thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNCN:
+ Tại khoản 1 điều 7 quy định về căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú:
“Căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể như sau:
1. Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư này trừ (-) các khoản giảm trừ sau:
a) Các khoản giảm trừ gia cảnh theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 9 Thông tư này.
b) Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 9 Thông tư này.
c) Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 9 Thông tư này.”
+ Tại tiết i khoản 1 điều 25 quy định về khấu trừ thuế:
“Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
...”
Căn cứ khoản 1 điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
“Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
...”
Căn cứ các quy định trên :
1. Trường hợp Công ty ký hợp đồng dịch vụ thuê người lao động phát tờ rơi tại các chợ, siêu thị nếu tổng số tiền thuê trả theo hợp đồng từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì Công ty phải khấu trừ thuế TNCN theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
2. Khoản chi phí trả cho các kiot, cửa hàng tại chợ hàng tháng 200.000 đồng để người bán hàng trưng bày sản phẩm của Công ty nếu không có hoá đơn hợp pháp thì không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
3. Trường hợp Công ty ký hợp đồng lao động (từ 3 tháng trở lên) thuê người lao động là người nước ngoài (cá nhân cư trú tại Việt Nam) thì khi tính thuế TNCN tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần, được tính giảm trừ gia cảnh (bao gồm giảm trừ bản thân và giảm trừ người phụ thuộc nếu có) khi xác định thu nhập chịu thuế TNCN.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4215/CT-TTHT năm 2015 về Thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 4216/CT-TTHT năm 2015 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 4217/CT-TTHT năm 2015 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 3927/CT-TTHT năm 2015 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 4079/CT-TTHT năm 2015 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 10975/CT-TTHT năm 2016 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 8869/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4215/CT-TTHT năm 2015 về Thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 4216/CT-TTHT năm 2015 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 4217/CT-TTHT năm 2015 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 3927/CT-TTHT năm 2015 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 4079/CT-TTHT năm 2015 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 10975/CT-TTHT năm 2016 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 8869/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 4207/CT-TTHT năm 2015 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 4207/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/05/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực