Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 420/BXD-QLN | Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2022 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 30/12/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 131/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực từ ngày 15/02/2022). Theo đó, Chính phủ giao Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan liên quan xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành mức hỗ trợ xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở và tỷ lệ phân bổ vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, tỷ lệ đối ứng vốn hỗ trợ từ ngân sách địa phương đảm bảo phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước.
Ngày 24/11/2021, Văn phòng Chính phủ có văn bản số 8622/VPCP-CN về việc Tổng kết chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ. Theo đó, Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành có ý kiến chỉ đạo về việc hỗ trợ cải thiện nhà ở đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ giai đoạn 2021 - 2025: giao Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan liên quan và các địa phương, xây dựng Đề án hỗ trợ cải thiện nhà ở đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ giai đoạn 2021 - 2025, xác định rõ phạm vi, nội dung, đối tượng hưởng, chế độ hỗ trợ, nguyên tắc hỗ trợ và mức hỗ trợ cho các địa phương, đảm bảo tổng mức vốn thực hiện Đề án nằm trong tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 được cấp có thẩm quyền quyết định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Để thực hiện nhiệm vụ nêu trên, Bộ Xây dựng đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nội dung như sau:
1. Báo cáo số liệu các hộ gia đình cần hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định tại Khoản 1 Điều 99 và Khoản 1 Điều 102 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; số liệu các hộ gia đình theo thứ tự ưu tiên theo quy định tại điểm d Khoản 6 Điều 100 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (theo mẫu Phụ lục kèm theo).
2. Đề xuất mức hỗ trợ bằng tiền đối với trường hợp xây mới nhà ở và trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở; Trong đó, đề xuất mức hỗ trợ bằng tiền đối với trường hợp xây mới nhà ở và trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở từ nguồn vốn ngân sách địa phương.
3. Báo cáo các nội dung nêu trên bằng văn bản gửi về Bộ Xây dựng trước ngày 31/3/2022 để tổng hợp.
Trên cơ sở báo cáo số liệu và đề xuất của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Xây dựng sẽ xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách nêu trên trong giai đoạn 2021 - 2025 để UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện.
Trân trọng./.
(Mọi thông tin liên hệ: đồng chí Dương Ngọc Hải 0981.206226, email: duongngochai.gov@gmail.com, Trưởng phòng Quản lý Phát triển Nhà ở xã hội - Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản - Bộ Xây dựng).
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(kèm theo văn bản số 420/BXD-QLN ngày 15/02/2022 của Bộ Xây dựng)
STT | Đối tượng người có công và thân nhân Liệt sĩ | Số hộ cần hỗ trợ cải thiện nhà ở (theo quy định tại Khoản 1 Điều 99 và Khoản 1 Điều 102 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) | ||
Tổng số | Gồm | |||
Xây mới | Sửa chữa, cải tạo (hộ) | |||
I. | Đối tượng hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên (theo quy định tại điểm d Khoản 6 Điều 100 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP), gồm: | ……………….. | …………….. | …………….. |
1 | Hộ gia đình người có công, thân nhân Liệt sĩ mà nhà ở có nguy cơ sập đổ, không an toàn khi sử dụng | ……………….. | …………….. | …………….. |
2 | Hộ gia đình mà người có công, thân nhân Liệt sĩ cao tuổi | ……………….. | …………….. | …………….. |
3 | Hộ gia đình người có công, thân nhân Liệt sĩ là dân tộc thiểu số | ……………….. | …………….. | …………….. |
4 | Hộ gia đình người có công, thân nhân Liệt sĩ có hoàn cảnh khó khăn | ……………….. | …………….. | …………….. |
5 | Hộ gia đình người có công, thân nhân Liệt sĩ thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai | ……………….. | …………….. | …………….. |
II | Đối tượng người có công, thân nhân Liệt sĩ khác | ……………….. | …………….. | …………….. |
TỔNG SỐ | ……………….. | …………….. | …………….. |
Ghi chú: Trường hợp địa phương báo cáo số liệu không đầy đủ sẽ không có căn cứ để báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
- 1Công văn 9689/BTC-NSNN năm 2018 thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở đối với người có công với cách mạng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 14746/BTC-NSNN năm 2018 về kinh phí hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2019 về thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông báo 519/TB-VPCP năm 2023 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp với Hội Hỗ trợ gia đình liệt sĩ Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 2Công văn 9689/BTC-NSNN năm 2018 thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở đối với người có công với cách mạng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 14746/BTC-NSNN năm 2018 về kinh phí hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2019 về thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 8622/VPCP-CN năm 2021 về tổng kết chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông báo 519/TB-VPCP năm 2023 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp với Hội Hỗ trợ gia đình liệt sĩ Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 420/BXD-QLN năm 2022 hỗ trợ về nhà ở đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ giai đoạn 2021-2025 do Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 420/BXD-QLN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/02/2022
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Nguyễn Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra