- 1Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41870/CT-HTr | Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2016 |
Kính gửi: Ngân hàng TNHH một thành viên Standard Chartered (Việt Nam)
(Địa chỉ: P 1810-1815, Keangnam Hanoi Landmark, E6 Phạm Hùng, X. Mễ Trì, H. Từ Liêm, TP. Hà Nội - MST:0103617147)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 2016-087/SCBVL-TB ngày 11/03/2016 của Ngân hàng TNHH một thành viên Standard Chartered (Việt Nam) (sau đây gọi tắt là Ngân hàng SCBVL), Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1, Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:
“1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ,...”
Căn cứ Khoản 10, Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính quy định:
“10. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào...
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên,..
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
3. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán (tài khoản của bên mua và tài khoản của bên bán phải là tài khoản đã đăng ký hoặc thông báo với cơ quan thuế. Bên mua không cần phải đăng ký hoặc thông báo với cơ quan thuế tài khoản tiền vay tại các tổ chức tín dụng dùng để thanh toán cho nhà cung cấp) mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành như séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua sang tài khoản bên bán mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân sang tài khoản bên bán nếu tài khoản này đã được đăng ký giao dịch với cơ quan thuế)...”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Ngân hàng SCBVL thực hiện dịch vụ thu hộ cho khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức tài chính (sau đây gọi tắt là Công ty) dịch vụ thu hộ chỉ cho phép Công ty chỉ phải mở một tài khoản duy nhất tại Ngân hàng; SCBVL và nhận tiền mua hàng hóa, dịch vụ từ mỗi khách hàng của Công ty thông qua các ngân hàng đối tác của Ngân hàng SCBVL, mỗi khách hàng của Công ty sẽ chuyển tiền thanh toán hàng hóa dịch vụ vào tài khoản của Ngân hàng SCBVL mở tại ngân hàng liên kết đồng thời ghi rõ tên Công ty và số tài khoản Công ty đã được đăng ký với cơ quan thuế trên phần nội dung thanh toán. Dựa vào nội dung thanh toán mà Ngân hàng SCBVL nhận được từ ngân hàng liên kết, Ngân hàng SCBVL sẽ ghi có lại vào tài khoản của Công ty mở tại Ngân hàng SCBVL trong cùng ngày thì việc thanh toán như trên được coi là thanh toán qua ngân hàng và đủ điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc đề nghị Công ty liên hệ với phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Ngân hàng TNHH một thành viên Standard Chartered (Việt Nam) được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 53896/CT-HTr năm 2015 khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 78055/CT-HTr năm 2015 về nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 9323/CT-HTr năm 2016 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 43278/CT-HTr năm 2016 về chính sách áp dụng tỷ giá giao dịch ngoại tệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 54141/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 77195/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khi kinh doanh cả hàng hóa chịu thuế và không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 53896/CT-HTr năm 2015 khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 78055/CT-HTr năm 2015 về nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 9323/CT-HTr năm 2016 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 43278/CT-HTr năm 2016 về chính sách áp dụng tỷ giá giao dịch ngoại tệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 54141/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 77195/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khi kinh doanh cả hàng hóa chịu thuế và không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 41870/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 41870/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/06/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực