Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4116/CT-THNVDT | Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2009 |
Kính gửi: | Các phòng thuộc Văn phòng Cục |
- Ngày 24/12/2008 Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 128/2008/TT-BTC V/v Hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước, ban hành kèm theo Thông tư này là các biểu mẫu trong đó có các mẫu biểu liên quan đến hoàn thuế GTGT: "lệnh hoàn trả các khoản thu NSNN" (theo mẫu số C1-04/NS hoặc mẫu C1-05/NS) và Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN (mẫu 05/ĐNHT). Đây là những thay đổi cơ bản đối với hình thức văn bản hoàn thuế GTGT.
- Thực hiện Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, ngày 13/01/2009 Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 04/2009/TT-BTC ngày 13/01/2009 hướng dẫn thực hiện hoàn thuế GTGT trong đó giải quyết tạm hoàn thuế cho một số đối tượng.
- Để thực hiện tốt công tác hoàn Thuế Giá trị gia tăng (GTGT), tuân thủ các quy định của Luật Quản lý thuế, Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành, trong khi chờ hướng dẫn của Tổng cục Thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội lưu ý các đơn vị khi giải quyết hoàn thuế cho người nộp thuế thực hiện đúng quy trình hoàn thuế. Cần chú ý thêm các điểm sau:
1. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế.
- Hướng dẫn người nộp thuế khi lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo đúng các mẫu biểu sau:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN (mẫu 05/ĐNHT, ban hành kèm theo Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008). Trường hợp tạm hoàn thuế do người nộp thuế thực xuất khẩu đang trong thời gian chưa được phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng theo hợp đồng xuất khẩu phải cam kết "Sẽ xuất trình Bảng kê chứng từ đã thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng chậm nhất là 05 ngày sau ngày doanh nghiệp đã được thanh toán tiền hàng xuất khẩu”.
- Các tài liệu kèm theo hồ sơ thực hiện đúng quy định tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC; Thông tư số 32/2007/TT-BTC; Thông tư số 129/2008/TT-BTC; Thông tư số 04/2009/TT-BTC.
- Đối với hồ sơ hoàn tiếp 10% số thuế GTGT chưa được hoàn:
+ Văn bản đề nghị hoàn thuế, trong đó ghi rõ số thuế đã được tạm hoàn 90% theo Lệnh hoàn trả NSNN số, ngày, tháng, năm của Cục trưởng Cục thuế; số thuế còn lại 10% đề nghị hoàn.
+ Bảng kê chứng từ thanh toán qua ngân hàng. (theo quy định tại điểm 2.1, Mục I, phần G Thông tư số 60/2007/TT-BTC).
2. Hình thức và nội dung văn bản giải quyết hoàn thuế của cơ quan thuế.
- Tờ trình hoàn thuế GTGT cho người nộp thuế: Các đơn vị thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị hoàn thuế (theo sự phân công của Lãnh đạo Cục, Chi cục) lập Tờ trình Lãnh đạo Cục hoặc Tờ trình Lãnh đạo Chi cục (mẫu ban hành kèm theo công văn số 29/TB-TCT ngày 16/2/2009 của Tổng cục Thuế.
- Thay thế quyết định hoàn thuế bằng "lệnh hoàn trả khoản thu NSNN" (theo mẫu số C1-04/NS "Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN" hoặc mẫu C1-05/NS "lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu thu NSNN").
3. Thực hiện hoàn thuế GTGT.
3.1. Đối với các trường hợp hoàn thuế thông thường, về cơ bản thực hiện theo đúng hướng dẫn tại Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-TCT ngày 22/5/2008 của Tổng cục thuế.
3.2 Cục lưu ý các đơn vị khi thực hiện hoàn thuế đối với các đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư số 04/2009/TT-BTC như sau:
3.2.1 Đối tượng được tạm hoàn và mức tạm hoàn:
- Đối tượng tạm hoàn:
+ Người nộp thuế, tổ chức SXKD hàng xuất khẩu có hàng hoá thực xuất khẩu đang trong thời gian chưa được phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng theo hợp đồng xuất khẩu, trừ các trường hợp được quy định tại mục 1 của Thông tư 04/2009/TT-BTC).
+ Trường hợp tạm hoàn khác: Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu xác định được số thuế đủ điều kiện hoàn thì giải quyết tạm hoàn số thuế đã đủ điều kiện hoàn. Đối với số thuế cần kiểm tra xác minh, yêu cầu DN giải trình bổ sung thì xử lý hoàn khi có đủ căn cứ.
- Mức tạm hoàn:
+ Hoàn 90% số thuế đầu vào theo hồ sơ đề nghị hoàn thuế đối với trường hợp Người nộp thuế có hàng hoá thực xuất khẩu đang trong thời gian chưa được phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng theo hợp đồng xuất khẩu.
+ Trường hợp tạm hoàn khác: Số thuế đã đủ điều kiện hoàn qua thẩm định hồ sơ.
3.2.3 Thời gian giải quyết tạm hoàn thuế (có biểu chi tiết đính kèm)
3.2.4. Phân công các bộ phận thực hiện, luân chuyển, lưu trữ hồ sơ.
- Tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp thuế lập Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN (mẫu 05/ĐNHT, ban hành kèm theo Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008): Phòng Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế (Bộ phận 1 cửa), các phòng (đội) Kiểm tra, Phòng THNVDT. Để đảm bảo thời gian giải quyết hoàn thuế, bộ phận tiếp nhận hồ sơ giao hộ sơ hoàn thuế cho "Bộ phận thẩm định hồ sơ" 2 lần 1 ngày.
- Thẩm định hồ sơ hoàn thuế: Theo sự phân công của Lãnh đạo Cục (Phòng Kiểm tra thuế, Phòng THNVDT), Chi cục (Đội Kê khai Kế toán thuế, Đội Kiểm tra): Thẩm định hồ sơ; Xác định số thuế được hoàn; Lập phiếu xác nhận tình trạng nợ thuế (chuyển bộ phận quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế). Lập Tờ trình Lãnh đạo Cục, chi cục Tờ trình phải nêu rõ căn cứ, nội dung số thuế hoàn trả (Tờ trình phải được đánh số trang). Chuyển hồ sơ đã thẩm định cho Phòng kê khai Kế toán thuế.
- Xác nhận tình trạng nợ thuế của người nộp thuế: Bộ phận xử lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. Sau khi xác nhận xong nếu:
+ Người nộp thuế còn nợ thuế, Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế thuế chuyển kết quả xác nhận về hình hình nợ thuế của người nộp thuế cho bộ phận thẩm định hồ sơ (Phòng kiểm tra, Phòng THNVDT, Đội KK-KTT, Đội kiểm tra). Nhận được "phiếu xác nhận nợ" Bộ phận thẩm định hồ sơ thực hiện tiếp các bước công việc theo đúng hướng dẫn tại tiết 2, điểm 6.4.1 mục I, phần B Thông tư số 128/2008/TT-BTC.
+ Người nộp thuế không nợ thuế, Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế thuế chuyển kết quả xác nhận về tình hình nợ thuế của người nộp thuế cho Phòng kê khai Kế toán thuế (Đội kê khai Kế toán thuế, Đội Ktra).
- Phòng Kê khai Kế toán thuế: Xác nhận tình trạng kê khai, số thuế được hoàn; Lập "Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN" hoặc "Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN". Trưởng phòng Kê khai Kế toán thuế ký vào ô "Người lập". Chuyển hồ sơ cho Phòng Pháp chế thẩm định tiếp.
- Phòng Pháp chế: Thẩm định "Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN" hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN". Chuyển hồ sơ cho Phòng Kiểm tra thuế, Phòng THNVDT.
- Phòng Kiểm tra thuế, Phòng THNVDT nhận lại hồ sơ từ Phòng Pháp chế. Trưởng phòng Kiểm tra thuế, Phòng THNVDT ký nháy vào ô thủ trưởng" của "Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN" hoặc "Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN".
- Phòng Kiểm tra thuế, Phòng THNVDT trình Lãnh đạo cục (Lãnh đạo Cục phụ trách Khối và Chi cục) phê duyệt Tờ trình và lệnh hoàn trả khoản thu NSNN" hoặc "Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN". Chuyển cho Phòng Kê khai Kế toán thuế.
- Phê duyệt Tờ trình Lãnh đạo cục và "Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN" hoặc "Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN": Lãnh đạo Cục phụ trách Khối và Chi cục nào sẽ trực tiếp giải quyết và ký duyệt.
- Lưu hành "lệnh hoàn trả các khoản thu NSNN": Sau khi "Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN" hoặc "Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN" được Lãnh đạo Cục phê duyệt, Phòng Kê khai - Kế toán thuế có trách nhiệm lưu hành các Lệnh hoàn thuế này và gửi đến các đơn vị được nhận "Lệnh" theo quy định tại Điểm 6.5, mục I, Phần B Thông tư số 128/TT-BTC. Sau khi nhận được 1 liên của "Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN" hoặc "Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN"do Kho Bạc Nhà Nước chuyển đến (đã có xác nhận hạch toán hoàn trả) Phòng Kê khai Kế toán thuế photocopy chuyển cho: Phòng Kiểm tra thuế, Phòng THNVDT, Chi cục thuế.
- Lưu trữ hồ sơ:
+ Bộ phận thẩm định hồ sơ: Lưu trữ toàn bộ hồ sơ và bản photocopy 1 liên của "Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN" hoặc "Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN"do Kho Bạc Nhà Nước chuyển đến (đã có xác nhận hạch toán hoàn trả).
+ Phòng Kê khai Kê toán thuế: Bản chính (1 liên) của "Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN" hoặc "Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN" do Kho Bạc Nhà nước chuyển đến (đã có xác nhận hạch toán hoàn trả).
- Theo dõi thời gian luân chuyển hồ sơ: Bộ phận thẩm định hồ sơ lập "Phiếu luân chuyển hồ sơ" theo dõi quá trình giao, nhận hồ sơ. Tất cả các bộ phận tham gia giải quyết hồ sơ hoàn thuế, khi giao, nhận hồ sơ đều phải ký giao nhận. "Phiếu luân chuyển hồ sơ" được lưu trữ cùng với hồ sơ hoàn thuế.
- Công tác Tổng hợp, báo cáo: Bộ phận thẩm định hồ sơ (Phòng kiểm tra, phòng THNVDT) lập sổ theo dõi các trường hợp tạm hoàn thuế và nộp báo cáo định kỳ cùng với báo cáo hoàn thuế tháng cho Phòng Kê khai Kế toán thuế.
Trên đây là một số điểm hướng dẫn để giải quyết hoàn thuế GTGT cho Người nộp thuế được thống nhất trên địa bàn Thành phố. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vướng mắc cần báo cáo kịp thời về Cục thuế Hà Nội./.
| CỤC TRƯỞNG |
BẢNG PHÂN CHIA THỜI GIAN THỰC HIỆN CÔNG TÁC TẠM HOÀN THUẾ
Biểu đính kèm công văn số 4116/CT-THNVDT ngày 18/03/2009
TT | Nội dung cơ bản | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian giải quyết |
A | Hoàn thuế trước kiểm tra sau |
|
|
|
I | Tạm hoàn do xuất khẩu hàng hoá chưa có chứng từ thanh toán |
|
| |
1.0 | Hồ sơ hoàn thuế của "người nộp thuế" do Chi cục thuế quản lý |
| 7 ngày | |
1.1 | Hành chính | Bộ phận 1 cửa | Đội NV-TTHT | 1 ngày |
1.2 | Đội KK-KTT, Đội KTra | Đội KK-KTT, Đội KTra | Đội QL Nợ và Cưỡng chế thuế | 2 ngày |
1.3 | Lãnh đạo chi cục | Lãnh đạo chi cục | Đội KK-KTT, Đội KTra | 0.5 ngày |
1.4 | Hành chính Cục thuế | Bộ phận 1 cửa | Phòng TTHT | 0.5 ngày |
1.5 | Phòng THNVDT | Phòng THNVDT | CCT | 1 ngày |
1.6 | Phòng KK và KTT | Phòng KK và KTT | Phòng THNVDT | 0.5 |
1.7 | Phòng Pháp chế | Phòng Pháp chế | Phòng KK và KTT, Phòng THNVDT | 0.5 ngày |
1.8 | Lãnh đạo Cục | Lãnh đạo Cục | Phòng KK và KTT, Phòng THNVDT | 0.5 ngày |
1.9 | Lưu hành | Phòng KK và KTT | Phòng KK và KTT, Phòng THNVDT | 0.5 ngày |
2.0 | Hồ sơ hoàn thuế của "người nộp thuế" do Cục thuế quản lý |
| 7 ngày | |
1.1 | Hành chính | Bộ phận 1 cửa | Phòng TTHT | 01 ngày |
1.2 | Phòng Kiểm tra, THNVDT | Phòng kiểm tra, THNVDT | Phòng Kiểm tra, THNVDT | 2.5 ngày |
1.3 | Phòng Kê khai - KTT | Phòng Kê khai - KTT | Phòng QL Nợ và Cưỡng chế thuế | 1 ngày |
1.4 | Phòng Pháp chế | Phòng Pháp chế | Phòng Kê khai - KTT, Phòng Ktra, THNVDT | 1 ngày |
1.5 | Lãnh đạo Cục phê duyệt hồ sơ | Lãnh đạo | Phòng Kê khai - KTT, Phòng Ktra, THNVDT | 1 ngày |
1.6 | Lưu hành | Phòng KK-KTT | Phòng Ktra, THNVDT | 0.5 ngày |
II | Hoàn tiếp 10% do xuất khẩu hàng hoá chưa có chứng từ thanh toán |
|
| |
1.0 | Hồ sơ hoàn thuế của "người nộp thuế" do Chi cục thuế quản lý |
| 4 ngày | |
1.1 | Hành chính | Bộ phận 1 cửa | Đội NV-TTHT | 0.5 ngày |
1.2 | Hành chính Cục thuế | Bộ phận 1 cửa | Phòng TTHT | 0.5 ngày |
1.3 | Phòng THNVDT | Phòng THNVDT | CCT | 1 ngày |
1.4 | Phòng KK và KTT | Phòng KK và KTT | Phòng THNVDT | 0.5 ngày |
1.5 | Phòng Pháp chế | Phòng Pháp chế | Phòng KK và KTT, Phòng THNVDT | 0.5 ngày |
1.6 | Lãnh đạo Cục | Lãnh đạo Cục |
| 0.5 ngày |
1.7 | Lưu hành | Phòng KK và KTT | Phòng THNVDT | 0.5 ngày |
2.0 | Hồ sơ hoàn thuế của "người nộp thuế" do Cục thuế quản lý |
| 4 ngày | |
1.1 | Hành chính | Bộ phận 1 cửa | Phòng TTHT | 0.5 ngày |
1.2 | Phòng Kiểm tra, THNVDT | Phòng Kiểm tra, THNVDT | Phòng Kiểm tra, THNVDT | 1.5 ngày |
1.3 | Phòng Kê khai - KTT | Phòng Kê khai - KTT | Phòng QL Nợ và Cưỡng chế thuế | 0.5 ngày |
1.4 | Phòng Pháp chế | Phòng Kê khai - KTT | Phòng QL Nợ và Cưỡng chế thuế | 0.5 ngày |
1.5 | Lãnh đạo Cục phê duyệt hồ sơ |
|
| 0.5 ngày |
1.6 | Lưu hành Lệnh hoàn trả | Phòng Kê khai - KTT | Phòng Kiểm tra, THNVDT | 0.5 ngày |
III | Tạm hoàn khác |
|
|
|
1.0 | Hồ sơ hoàn thuế của "người nộp thuế" do Chi cục thuế quản lý |
| 8 ngày | |
1.1 | Hành chính | Bộ phận 1 cửa | Đội NV-TTHT | 1 ngày |
1.2 | Đội KK-KTT, Đội KTra | Đội KK-KTT, Đội KTra | Đội QL Nợ và Cưỡng chế thuế | 2.5 ngày |
1.3 | Lãnh đạo chi cục | Lãnh đạo chi cục | Đội KK-KTT, Đội KTra | 0.5 ngày |
1.4 | Hành chính Cục thuế | Bộ phận 1 cửa | Phòng TTHT | 0.5 ngày |
1.5 | Phòng THNVDT | Phòng THNVDT | CCT | 1.5 ngày |
1.6 | Phòng KK và KTT | Phòng KK và KTT | Phòng THNVDT | 0.5 ngày |
1.7 | Phòng Pháp chế | Phòng Pháp chế | Phòng KK và KTT, Phòng THNVDT | 0.5 ngày |
1.8 | Lãnh đạo Cục |
|
| 0.5 ngày |
1.9 | Lưu hành | Phòng KK và KTT | Phòng KK và KTT, Phòng THNVDT | 0.5 ngày |
2.0 | Hồ sơ hoàn thuế của "người nộp thuế" do Cục thuế quản lý |
| 8 ngày | |
1.1 | Hành chính | Bộ phận 1 cửa | Phòng TTHT | 01 ngày |
1.2 | Phòng Kiểm tra, THNVDT | Phòng Kiểm tra, THNVDT | Phòng Kiểm tra, THNVDT | 3 ngày |
1.3 | Phòng Kê khai - KTT | Phòng Kê khai - KTT | Phòng QL Nợ và Cưỡng chế thuế | 1.5 ngày |
1.4 | Phòng Pháp chế | Phòng Pháp chế | Phòng Kê khai - KTT, Phòng KTra, THNVDT | 1 ngày |
1.5 | Lãnh đạo Cục phê duyệt hồ sơ | Lãnh đạo | Phòng Kê khai - KTT, Phòng KTra, THNVDT | 1 ngày |
1.6 | Lưu hành |
|
| 0.5 ngày |
B | Kiểm tra trước hoàn thuế sau |
|
|
|
I | Hồ sơ hoàn thuế của "người nộp thuế" do Chi cục thuế quản lý |
| 30 ngày | |
1.0 | Hành chính | Bộ phận 1 cửa | Đội NV-TTHT | 1 ngày |
3.0 | Ra thông báo hồ sơ thuộc diện Kiểm tra hoàn thuế, Trình lãnh đạo Chi cục ra quyết định kiểm tra | Đội KK-KTT |
| 4 ngày |
4.0 | Thực hiện kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế | Đội kiểm tra |
| Làm việc |
5.0 | Dự thảo hồ sơ trình Cục, phê duyệt hồ sơ và luân chuyển hồ sơ về Cục |
| 3 ngày | |
6.0 | Cục thẩm định, Lãnh đạo Cục phê duyệt, lưu hành Lệnh hoàn trả NSNN |
| 4 ngày | |
II | Hồ sơ hoàn thuế của "người nộp thuế" do Cục thuế quản lý |
| 30 ngày | |
1.0 | Hành chính | Bộ phận 1 cửa | Phòng TT-HT | 1 ngày |
3.0 | Ra thông báo hồ sơ thuộc diện Kiểm tra hoàn thuế, Trình lãnh đạo cục ra quyết định kiểm tra | Phòng Kiểm tra, THNVDT |
| 4 ngày |
4.0 | Thực hiện kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế | Phòng Kiểm tra, THNVDT |
| 05 ngày làm việc thực tế nhưng tổng thời gian kiểm tra không quá 20 ngày |
5.0 | Dự thảo hồ sơ trình Cục, phê duyệt hồ sơ, Lưu hành Lệnh hoàn trả NSNN |
| 5 ngày |
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 5Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội do Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 128/2008/TT-BTC hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 04/2009/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 30/2008/NQ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 490/QĐ-TCT năm 2008 về Quy trình hoàn thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 10Thông báo 29/TB-TCT Về việc sử dụng mẫu Tờ trình lãnh đạo cơ quan thuế các cấp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 109321/CTHN-TTHT năm 2020 hướng dẫn về thực hiện Nghị định 126/2020/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 4116/CT-THNVDT hướng dẫn thực hiện công tác hoàn thuế Giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 4116/CT-THNVDT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/03/2009
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Phạm Quốc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra