- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Nghị định 26-CP năm 1993 quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp
- 3Nghị định 235-HĐBT năm 1985 về cải tiến chế độ tiền lương của công nhân, viên chức và các lực lượng vũ trang do Hội Đồng Bộ Trưởng ban hành
- 4Quyết định 190/1999/QĐ-BLĐTBXH ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4018/LĐTBXH-ATLĐ | Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2015 |
Kính gửi: Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam
Trả lời công văn số 466/VNPT-TCCBLĐ ngày 22 tháng 1 năm 2015 của Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam về việc điều chỉnh tên nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong sổ bảo hiểm xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
1. Đồng ý điều chỉnh một số tên nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm mà Viễn Thông Yên Bái đã xếp và trả lương nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm nhưng ghi sai trong sổ bảo hiểm xã hội của người lao động (Danh mục điều chỉnh tên nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đính kèm theo công văn này).
2. Đề nghị Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam chỉ đạo các đơn vị thành viên khi lập hồ sơ đề nghị cấp sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động cần ghi đúng tên nghề theo Danh mục đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH TÊN NGHỀ, CÔNG VIỆC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM
(Kèm theo công văn số 4018 /LĐTBXH-ATLĐ ngày 05 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT | Tên nghề, công việc ghi trong sổ BHXH | Lương 235/HĐBT | Lương theo Nghị định 26/CP ngày 23/5/1993 | Lương theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 | Tên được công nhận của các nghề, công việc nêu tại cột a | Quyết định của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH có quy định nghề, công việc được công nhận tại cột e |
| a | b | c | d | e | g |
1 | Công nhân đường thuê bao; công nhân đường dây thuê bao; CN đường thuê bao; công nhân cáp đường thuê bao; công nhân đường dây xí nghiệp; công nhân dây máy; công nhân dây; CN dây máy; công nhân bảo vệ đường dây; công nhân xây dựng đường dây; công nhân bảo dưỡng dây máy. | Thang lương A1-7, bội số 1,45, thang lương A1-7 bội số 1,50 | Thang lương A18 KTVT - nhóm I | Thang lương A1.7-KTVT Nhóm I | Lăp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị truyền dẫn trên tuyến và mạng điện thoại nội hạt. | Quyết định số 190/1999/ QĐ-LĐTBXH ngày 03/3/1999 (Điều kiện lao động loại IV) |
2 | Công nhân tổng đài; Công nhân vận hành tổng đài; công nhân kỹ thuật tổng đài; công nhân khai thác vận hành tổng đài; công nhân khai thác tổng đài ;CN tổng đài; công nhân chuyển mạch; Trung cấp chuyển mạch. |
| Thang lương A18.1 KTVT Nhóm II | Thang lương A1.7-KTVT Nhóm II | Vận hành khai thác, sửa chữa, bảo dưỡng các tổng đài cửa quốc tế, tổng đài có dung lượng từ 10.000 số trở lên, các đài, trạm thông tin vệ tinh mặt đất, các trung tâm công nghệ, kỹ thuật cao và cáp biển. | Quyết định số 190/1999/QĐ-LĐTBXH ngày 03/3/1999 (Điều kiện lao động loại IV). |
- 1Công văn 1709/LĐTBXH-ATLĐ điều chỉnh chức danh nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 2627/LĐTBXH-ATLĐ điều chỉnh chức danh một số chức danh nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 2669/LĐTBXH-ATLĐ năm 2015 điều chỉnh tên nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong sổ bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 4019/LĐTBXH-ATLĐ năm 2015 điều chỉnh tên nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong sổ bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư 15/2016/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Nghị định 26-CP năm 1993 quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp
- 3Nghị định 235-HĐBT năm 1985 về cải tiến chế độ tiền lương của công nhân, viên chức và các lực lượng vũ trang do Hội Đồng Bộ Trưởng ban hành
- 4Quyết định 190/1999/QĐ-BLĐTBXH ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 1709/LĐTBXH-ATLĐ điều chỉnh chức danh nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 2627/LĐTBXH-ATLĐ điều chỉnh chức danh một số chức danh nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 2669/LĐTBXH-ATLĐ năm 2015 điều chỉnh tên nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong sổ bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 4019/LĐTBXH-ATLĐ năm 2015 điều chỉnh tên nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong sổ bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Thông tư 15/2016/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 4018/LĐTBXH-ATLĐ năm 2015 điều chỉnh tên nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong sổ bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 4018/LĐTBXH-ATLĐ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/10/2015
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Doãn Mậu Diệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết