- 1Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 2Quyết định 94-HĐBT năm 1981 về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy chính quyền cấp phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 5347/BHXH-BT về mức truy nộp bảo hiểm xã hội đối với cán bộ xã do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4000/BHXH-CSXH | Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2013 |
Kính gửi: | - Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Thực hiện Quyết định số 1674/QĐ-TTg ngày 08/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1674/QĐ-TTg) về giải quyết chế độ, chính sách đối với những người làm chuyên trách công tác Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể ở phường, xã, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) thuộc Thành phố Hồ Chí Minh khi thực hiện thí điểm theo Quyết định số 94-HĐBT ngày 26/9/1981 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ); sau khi thống nhất với các Bộ: Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn một số nội dung tại Khoản 5, Điều 4 Quyết định số 1674/QĐ-TTg như sau:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Thực hiện theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 1674/QĐ-TTg.
2. Về chế độ, chính sách BHXH do quỹ BHXH đảm bảo
2.1. Chế độ đối với người từ trần
a) Trường hợp chết trước ngày Quyết định số 1674/QĐ-TTg có hiệu lực (08/11/2012), có thời gian làm việc từ ngày 01/01/1998 trở đi thuộc đối tượng đóng BHXH bắt buộc nhưng chưa đóng BHXH thì thân nhân hoặc người cúng giỗ (trong trường hợp không còn thân nhân) được hưởng trợ cấp mai táng bằng 10 tháng lương tối thiểu chung tại thời điểm tháng 11/2012 (1.050.000 đồng);
b) Trường hợp chết trước ngày Quyết định số 1674/QĐ-TTg có hiệu lực, có thời gian làm việc đóng BHXH bắt buộc từ ngày 01/01/1998 trở đi nhưng chưa giải quyết chế độ tử tuất thì được giải quyết chế độ tử tuất theo quy định tại thời điểm chết (thời gian giữ chức danh chuyên trách ở cấp xã trong thời gian thực hiện thí điểm không được cộng nối với thời gian đóng BHXH bắt buộc);
c) Trường hợp chết từ ngày Quyết định số 1674/QĐ-TTg có hiệu lực, có thời gian làm việc đóng BHXH bắt buộc từ ngày 01/01/1998 trở đi, được giải quyết chế độ tử tuất theo quy định tại thời điểm chết (thời gian giữ chức danh chuyên trách ở cấp xã trong thời gian thực hiện thí điểm được cộng nối với thời gian đóng BHXH bắt buộc từ ngày 01/01/1998 đến nay để tính hưởng chế độ BHXH).
2.2. Tính thời gian công tác để hưởng BHXH
Người có thời gian giữ chức danh chuyên trách ở cấp xã trong thời kỳ Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện thí điểm mà từ ngày 01/01/1998 trở đi có thời gian làm việc thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc (bao gồm cả thời gian đóng BHXH theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP , nếu chưa đóng BHXH thì phải truy nộp) thì thời gian giữ chức danh chuyên trách nêu trên ở cấp xã trước ngày 01/01/1998 được cộng nối với thời gian đóng BHXH bắt buộc để tính hưởng chế độ BHXH theo quy định.
Việc xác định thời gian công tác được hưởng BHXH đối với người có thời gian giữ chức danh chuyên trách ở cấp xã trong thời kỳ Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện thí điểm thực hiện theo quy định hiện hành về tính thời gian công tác để hưởng chế độ BHXH như đối với người giữ chức vụ, chức danh ở xã, phường, thị trấn trước ngày 01/01/1998.
3. Về thủ tục, hồ sơ làm căn cứ tính thời gian công tác hưởng BHXH, truy nộp BHXH, cấp và ghi sổ BHXH
3.1. Hồ sơ để xác định thời gian làm chuyên trách công tác Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể ở cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh để tính hưởng BHXH thuộc nguồn quỹ BHXH
Hồ sơ của từng người được lập trong giai đoạn từ ngày 01/01/1981 đến ngày 31/12/1997 có ghi người đó giữ các chức danh chuyên trách trong định biên ở cấp xã như: Danh sách cán bộ có thời gian giữ chức danh chuyên trách ở cấp xã, danh sách chi trả tiền lương hoặc sinh hoạt phí, quyết định hưởng lương hoặc sinh hoạt phí của cấp có thẩm quyền trong thời kỳ thực hiện thí điểm;
Danh sách phê duyệt của Ủy ban nhân dân (UBND) Thành phố Hồ Chí Minh về đối tượng quy định tại Quyết định số 1674/QĐ-TTg trong đó có đối tượng thuộc nguồn quỹ BHXH đảm bảo thể hiện người lao động có thời gian làm việc với chức danh chuyên trách ở xã trong thời gian thực hiện thí điểm, mức sinh hoạt phí từng giai đoạn và sau đó có thời gian làm việc thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc (Mẫu do UBND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành).
3.2. Về truy nộp BHXH, cấp và ghi sổ BHXH
a) Đối tượng truy nộp BHXH
Người có thời gian làm chuyên trách công tác Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể ở cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh khi thực hiện thí điểm, từ ngày 01/01/1998 đến ngày Quyết định số 1674/QĐ-TTg có hiệu lực mà làm việc thuộc đối tượng đóng BHXH bắt buộc nhưng chưa đóng BHXH thì thời gian đóng BHXH bắt buộc được truy nộp BHXH (không bao gồm trường hợp đã từ trần trước ngày Quyết định số 1674/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành; cán bộ xã đảm nhiệm chức danh khác theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Thông tư Liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ thực hiện theo Công văn số 5347/BHXH-BT ngày 06/12/2010 của BHXH Việt Nam).
b) Đối tượng cấp và ghi sổ BHXH
- Người làm chuyên trách công tác Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể ở cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh khi thực hiện thí điểm, từ ngày 01/01/1998 đến ngày Quyết định số 1674/QĐ-TTg có hiệu lực có thời gian làm việc thuộc đối tượng đóng BHXH bắt buộc nhưng chưa được cấp sổ BHXH;
- Người lao động đã được cấp sổ BHXH nhưng chưa ghi thời gian giữ chức danh chuyên trách ở cấp xã trong thời gian thực hiện thí điểm và thời gian truy nộp BHXH từ ngày 01/01/1998 đến ngày Quyết định số 1674/QĐ-TTg có hiệu lực.
c) Hồ sơ, điều kiện và mức tiền lương, tiền công truy nộp BHXH; hồ sơ, quy trình cấp và ghi sổ BHXH thực hiện theo quy định hiện hành.
3.3. Hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng chế độ BHXH của từng loại chế độ thực hiện theo quy định hiện hành (trường hợp chỉ cấp số sổ BHXH để hưởng trợ cấp mai táng thì hồ sơ không bao gồm sổ BHXH); đối với người không cư trú tại địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì được sử dụng xác nhận của BHXH Thành phố Hồ Chí Minh theo Mẫu số 02-CBXTPHCM ban hành kèm theo văn bản này để làm căn cứ tính thời gian hưởng BHXH.
4. Tổ chức thực hiện
4.1. Trách nhiệm của người lao động, thân nhân người lao động
a) Đối với trường hợp cư trú tại địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Người đang làm việc đóng BHXH nộp Bản kê khai (có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã để làm thủ tục truy nộp BHXH) cho đơn vị sử dụng lao động nơi đang làm việc đóng BHXH, điều chỉnh bổ sung thời gian công tác tính hưởng BHXH, giải quyết hưởng các chế độ BHXH;
- Người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH: Nộp cho BHXH cấp huyện nơi cư trú Bản kê khai có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã để làm thủ tục điều chỉnh bổ sung thời gian công tác hưởng BHXH, giải quyết hưởng các chế độ BHXH;
- Nhận quyết định giải quyết hưởng BHXH và tiền trợ cấp hoặc sổ BHXH đã được điều chỉnh (đối với trường hợp bảo lưu) tại BHXH cấp huyện trên địa bàn.
b) Đối với trường hợp không cư trú tại địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Đề nghị BHXH Thành phố Hồ Chí Minh xác nhận về thời gian làm chuyên trách công tác Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể ở cấp xã thuộc Thành phố Hồ Chí Minh khi thực hiện thí điểm; nhận Giấy xác nhận theo Mẫu số 02-CBXTPHCM ban hành kèm theo văn bản này để thực hiện như sau:
- Người đang làm việc đóng BHXH: Nộp cho đơn vị sử dụng lao động nơi đang làm việc đóng BHXH Giấy xác nhận để làm thủ tục truy thu BHXH (nếu có), điều chỉnh bổ sung thời gian công tác hưởng BHXH, giải quyết hưởng các chế độ BHXH;
- Người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH: Nộp cho BHXH cấp huyện nơi cư trú Giấy xác nhận để làm thủ tục điều chỉnh bổ sung thời gian công tác hưởng BHXH, giải quyết hưởng các chế độ BHXH;
- Nhận quyết định giải quyết hưởng BHXH và tiền trợ cấp hoặc sổ BHXH đã được điều chỉnh (đối với trường hợp bảo lưu) tại BHXH cấp huyện trên địa bàn.
4.2. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
Hướng dẫn người lao động hoặc thân nhân của người lao động lập hồ sơ và hoàn thiện hồ sơ theo quy định hiện hành nộp cho cơ quan BHXH để được thực hiện các chế độ BHXH đối với người lao động.
4.3. Trách nhiệm của BHXH Thành phố Hồ Chí Minh
a) Trách nhiệm của BHXH cấp huyện
- Phối hợp với Phòng Nội vụ thực hiện theo kế hoạch của UBND Thành phố Hồ Chí Minh;
- Tiếp nhận Danh sách đối tượng thuộc nguồn quỹ BHXH đảm bảo được UBND Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt (bản do BHXH thành phố trích sao);
- Căn cứ Danh sách đối tượng được phê duyệt, hồ sơ do người lao động hoặc đơn vị sử dụng lao động cung cấp giải quyết hưởng BHXH một lần hoặc điều chỉnh mức hưởng BHXH một lần theo thẩm quyền và tổ chức chi trả trợ cấp theo quy định.
b) Trách nhiệm của BHXH Thành phố Hồ Chí Minh
- Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện theo kế hoạch của UBND Thành phố Hồ Chí Minh; tiếp nhận Danh sách đã được UBND Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt;
- Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ rà soát, phân loại các đối tượng thuộc nguồn quỹ BHXH đảm bảo, lập danh sách theo Mẫu số 01-CBXTPHCM có xác nhận của Sở Nội vụ thể hiện người lao động có thời gian làm việc với chức danh chuyên trách ở xã trong thời gian thực hiện thí điểm, mức sinh hoạt phí từng giai đoạn, từ ngày 01/01/1998 trở đi có thời gian làm việc thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc; trích sao Danh sách đối tượng được phê duyệt chuyển BHXH cấp huyện giải quyết hoặc điều chỉnh chế độ BHXH một lần theo thẩm quyền;
- Truy thu BHXH theo quy định đối với trường hợp nêu tại Điểm 2.1, Khoản 2, Mục III văn bản này;
- Căn cứ Danh sách đối tượng được phê duyệt, cấp hoặc điều chỉnh bổ sung vào sổ BHXH theo quy định thời gian giữ chức danh chuyên trách cấp xã đối với những trường hợp đang làm việc đóng BHXH bắt buộc hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc cư trú trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Căn cứ Danh sách đối tượng được phê duyệt, giải quyết hưởng trợ cấp mai táng, chuyển BHXH huyện chi trả; đối với thân nhân hưởng trợ cấp mai táng cư trú tại tỉnh khác thì chi trả trực tiếp hoặc chuyển tiền trợ cấp cho thân nhân theo đường bưu điện; điều chỉnh thời gian công tác và mức hưởng BHXH đối với các trường hợp đã giải quyết hưởng BHXH từ ngày 08/11/2012 trở đi nhưng chưa được tính thời gian giữ chức danh chuyên trách cấp xã;
- Cấp Giấy xác nhận (Mẫu số 02-CBXTPHCM) về thời gian giữ chức danh chuyên trách cấp xã đối với những trường hợp không cư trú tại địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
4.4. Trách nhiệm của BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, BHXH Ban Cơ yếu Chính phủ
Căn cứ quy định của chính sách và Giấy xác nhận của BHXH Thành phố Hồ Chí Minh về thời gian giữ chức danh chuyên trách cấp xã do người lao động hoặc đơn vị sử dụng lao động chuyển đến để:
- Truy thu BHXH theo quy định đối với trường hợp nêu tại Điểm 2.1, Khoản 2, Mục III văn bản này;
- Cấp sổ BHXH, điều chỉnh bổ sung vào sổ BHXH theo quy định thời gian giữ chức danh chuyên trách cấp xã đối với những trường hợp đang làm việc đóng BHXH bắt buộc hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc cư trú trên địa bàn hoặc thuộc đối tượng quản lý;
- Điều chỉnh thời gian công tác và mức hưởng BHXH đối với các trường hợp đã giải quyết hưởng BHXH từ ngày 08/11/2012 trở đi nhưng chưa được tính thời gian giữ chức danh chuyên cấp xã.
4.5. Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam: Theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, thực hiện các nội dung liên quan theo quy định và hướng dẫn tại văn bản này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về BHXH Việt Nam để hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | Mẫu số 01 - CBXTPHCM |
DANH SÁCH CÁN BỘ XÃ THUỘC ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1674/QĐ-TTG
(Nguồn quỹ Bảo hiểm xã hội đảm bảo)
STT | Họ và tên | Thời gian giữ chức danh khi thực hiện thí điểm trước ngày 01/01/1998 được tính hưởng BHXH | Thời gian đã đóng BHXH bắt buộc từ ngày 01/01/1998 về sau | Ghi chú | ||||||||||
Thời gian công tác | Thời gian | Chức danh, công việc đảm nhiệm trong thời gian thí điểm, nơi làm việc | Mức lương hoặc sinh hoạt phí | Thời gian công tác | Thời gian | Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, đơn vị làm việc, địa điểm đơn vị đóng | Mức tiền lương, tiền công đóng BHXH | |||||||
Từ tháng năm | Đến tháng năm | Năm | Tháng | Từ tháng năm | Đến tháng | Năm | Tháng | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
1. Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Xã … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
cộng |
|
|
| … | … |
|
|
|
| … | … |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
cộng |
|
|
| … | … |
|
|
|
| … | … |
|
|
|
1.2. Xã … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Xã … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Xã … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Xác nhận của Sở Nội vụ | Ngày …. tháng …. năm …… |
Cột Ghi chú: ghi truy thu BHXH hoặc bổ sung thời gian công tác hoặc giải quyết chính sách BHXH
Mẫu số 02-CBXTPHCM
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ………, ngày … tháng … năm … |
GIẤY XÁC NHẬN
VỀ THỜI GIAN GIỮ CHỨC DANH CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ TRONG THỜI GIAN THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ đề nghị của ông/bà …………………………………………………….. và Danh sách người có thời gian giữ chức danh chuyên trách ở cấp xã trong thời gian thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh trước ngày 01/01/1998 được tính hưởng bảo hiểm xã hội theo nguồn quỹ bảo hiểm xã hội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt,
Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh xác nhận về thời gian giữ chức danh chuyên trách ở cấp xã trong thời gian thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh trước ngày 01/01/1998 được tính hưởng bảo hiểm xã hội theo nguồn quỹ bảo hiểm xã hội đối với:
Ông/bà ……………………………………….., sinh ngày …/ …./ ….,
Hiện cư trú tại …………………………………………………………………………………….
Số điện thoại (nếu có) ………………………………………………………………………………
Thời gian giữ chức danh khi thực hiện thí điểm trước ngày 01/01/1998 được tính hưởng BHXH | Ghi chú | |||||
Thời gian công tác | Thời gian | Chức danh, công việc đảm nhiệm trong thời gian thí điểm, nơi làm việc | Mức lương hoặc sinh hoạt phí | |||
Từ tháng năm | Đến tháng năm | Năm | Tháng | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
| … | … |
|
|
|
Thời gian giữ chức danh khi thực hiện thí điểm trước ngày 01/01/1998 được tính hưởng BHXH là … năm … tháng (Bằng chữ ……………………………………….)
| GIÁM ĐỐC |
- 1Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 2Quyết định 94-HĐBT năm 1981 về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy chính quyền cấp phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 5347/BHXH-BT về mức truy nộp bảo hiểm xã hội đối với cán bộ xã do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 1674/QĐ-TTg năm 2012 giải quyết chế độ, chính sách đối với những người làm chuyên trách công tác Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể ở phường, xã, thị trấn thuộc thành phố Hồ Chí Minh khi thực hiện thí điểm theo Quyết định 94-HĐBT do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 497/VPCP-KGVX hoàn chỉnh dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật cơ yếu về chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 4000/BHXH-CSXH năm 2013 hướng dẫn thực hiện Quyết định 1674/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 4000/BHXH-CSXH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/10/2013
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Đỗ Thị Xuân Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực