Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5347/BHXH-BT | Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2010 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thực hiện quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của liên Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính – Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ý kiến của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 3824/LĐTBXH-BHXH ngày 02/11/2010; tiếp theo Công văn số 3188/BHXH-CSXH ngày 30/7/2010 của BHXH Việt Nam hướng dẫn thực hiện BHXH đối với cán bộ, công chức xã, nay BHXH Việt Nam hướng dẫn phương pháp xác định số tiền truy nộp BHXH đối với những trường hợp đảm nhiệm chức danh khác thuộc Ủy ban nhân dân theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ như sau:
Số tiền truy nộp BHXH (đồng) | = | 15% | x | 210.000 (đồng/tháng) | x |
Trong đó:
- 15%: là tỷ lệ truy nộp BHXH;
- 210.000 đồng/tháng: là mức sinh hoạt phí của chức danh khác theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ;
- Ti: thời gian hưởng sinh hoạt phí tương ứng với hệ số điều chỉnh hi (tháng);
- hi: hệ số điều chỉnh theo tiền lương tối thiểu chung tại thời điểm truy nộp được tính bằng tỷ lệ giữa tiền lương tối thiểu chung tại thời điểm truy nộp trên tiền lương tối thiểu chung tại thời điểm hưởng sinh hoạt phí. Trường hợp truy nộp tại thời điểm hiện hành, mức lương tối thiểu chung là 730.000 đồng/tháng thì hệ số điều chỉnh theo bảng sau:
Thời gian | Số tháng | Lương tối thiểu chung (đồng/tháng) | Hệ số điều chỉnh (hi) |
01/01/1998 – 31/12/1999 | 24 | 144.000 | 5,069 |
01/01/2000 – 31/12/2000 | 12 | 180.000 | 4,056 |
01/01/2001 – 31/12/2002 | 24 | 210.000 | 3,476 |
01/01/2003 – 31/10/2003 | 10 | 290.000 | 2,517 |
Ví dụ: Ông A là cán bộ xã, đảm nhiệm chức danh lao động – thương binh và xã hội thuộc UBND xã B từ ngày 01/01/1998 đến ngày 31/10/2003, được hưởng sinh hoạt phí của chức danh này nhưng chưa đóng BHXH. Nếu ông A truy nộp vào tháng 12/2010 thì số tiền truy nộp BHXH đối với ông A tính theo công thức trên là:
15% x 210.000 x [(5,069 x 24) + (4,056 x 12) + (3,476 x 24) + (2,517 x 10)] = 8.786.043 đồng
Đề nghị BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo hướng dẫn trên. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị báo cáo kịp thời về BHXH Việt Nam để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 2Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 3188/BHXH-CSXH hướng dẫn bảo hiểm xã hội đối với cán bộ, công chức xã theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Công văn 902/BHXH-PC năm 2019 hướng dẫn cách hiểu về cấu phần nộp bảo hiểm xã hội trong chỉ số A2 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 5347/BHXH-BT về mức truy nộp bảo hiểm xã hội đối với cán bộ xã do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 5347/BHXH-BT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/12/2010
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Đỗ Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra