- 1Thông tư 34/2011/TT-BGDĐT về danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ trung cấp chuyên nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Thông tư về Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ cao đẳng, đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 24/2017/TT-BGDĐT về Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3943/BGDĐT-GDĐH | Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2018 |
Kính gửi: | - Giám đốc các đại học, học viện; |
Để tiếp tục triển khai công tác khảo sát, công khai và báo cáo tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp hàng năm, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) thông báo tới các cơ sở đào tạo một số điều chỉnh so với công văn số 2919/BGDĐT-GDĐH ngày 10/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc khảo sát tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp. Việc điều chỉnh được áp dụng từ năm 2018, cụ thể như sau:
1. Yêu cầu khái quát:
- Đối tượng khảo sát: Tình hình việc làm trong khoảng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp của 100% số sinh viên chính quy, tốt nghiệp văn bằng thứ nhất trình độ đại học; tốt nghiệp trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên theo từng ngành đào tạo.
- Quy trình, cách thức, công cụ khảo sát do thủ trưởng các cơ sở đào tạo quyết định và chịu trách nhiệm giải trình khi được yêu cầu.
- Kết quả khảo sát được công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo (tối thiểu là của 02 năm trước liền kề so với năm tuyển sinh).
- Kết quả khảo sát được gửi về Bộ GDĐT hàng năm (Theo hướng dẫn dưới đây).
- Báo cáo và các minh chứng được lưu trữ tại cơ sở đào tạo trong thời gian 05 năm để phục vụ công tác quản lý, kiểm tra và thanh tra.
2. Một số yêu cầu cụ thể:
2.1. Nội dung khảo sát:
- Thông tin bắt buộc: Mẫu số 1 kèm theo
- Các thông tin khác: Cơ sở đào tạo tự phát triển theo nhu cầu.
2.2. Công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Bảng tổng hợp tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp (Mẫu số 1)
2.3. Báo cáo gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo:
- 01 bản báo cáo vắn tắt gồm những thông tin sau: Số sinh viên tốt nghiệp chia theo đối tượng khảo sát (chính quy dài hạn, chính quy liên thông, liên kết đào tạo trong nước, liên kết đào tạo quốc tế), số sinh viên phản hồi, thời gian sinh viên tốt nghiệp, thời gian đơn vị tiến hành khảo sát, cách thức khảo sát, những thuận lợi, khó khăn trong quá trình khảo sát, những kiến nghị với Bộ Giáo dục và Đào tạo. (Đối với trình độ cao đẳng, trung cấp chỉ liệt kê ngành sư phạm).
- Bảng tổng hợp tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp (Mẫu số 1)
- Danh sách và thông tin liên hệ của sinh viên tốt nghiệp (Mẫu số 2)
- Danh sách sinh viên có phản hồi có điền kết quả phản hồi (Mẫu số 3).
2.4. Hồ sơ lưu phục vụ công tác kiểm tra và thanh tra:
Hồ sơ gồm:
- Các văn bản gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo (Xem mục 2.3)
- Mẫu phiếu khảo sát
- Minh chứng kết quả phản hồi của sinh viên.
2.5. Báo cáo:
- Thời hạn báo cáo: Trước ngày 31/12 hàng năm.
- Địa chỉ nhận báo cáo:
1) Trung tâm Hỗ trợ Đào tạo và Cung ứng nhân lực, Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 14, Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội
2) Email: baocaovieclam@moet.edu.vn (File excel Mẫu số 1, 2 và 3)
3) Nhập số liệu vào phần mềm chung: Sẽ có hướng dẫn cụ thể sau.
3. Tổ chức thực hiện:
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh qua địa chỉ email: tphuong@moet.gov.vn hoặc hotline: 0981330406 để tổng hợp, xử lý.
Cơ sở đào tạo không báo cáo, báo cáo không đạt yêu cầu, không công khai thông tin theo quy định thì không được xác định và công bố chỉ tiêu tuyển sinh, không được thông báo tuyển sinh (Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành).
Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo để các cơ sở biết và thực hiện.
Trân trọng./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU SỐ 1
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH VIỆC LÀM CỦA SINH VIÊN TỐT NGHIỆP NĂM ...
TT | Mã ngành | Tên ngành đào tạo | Số SVTN | Số SV phản hồi | Tình hình việc làm | Tỷ lệ SV có việc làm/tổng số sinh viên phản hồi | Tỷ lệ SV có việc làm/tổng số sinh viên tốt nghiệp | Khu vực làm việc | Nơi làm việc (Tỉnh/TP) | |||||||||
Có việc làm | Tiếp tục học | Chưa có việc làm | ||||||||||||||||
Tổng số | Nữ | Tổng số | Nữ | Đúng ngành đào tạo | Liên quan đến ngành đào tạo | Không liên quan đến ngành đào tạo | Nhà nước | Tư nhân | Tự tạo việc làm | Có yếu tố nước ngoài | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..., ngày... tháng... năm 20... |
Chú ý:
(2) (3) Mã, tên ngành: Ghi đúng quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017, không viết tắt, không thêm dấu chấm, dấu phẩy ở cuối.
Ví dụ: (2) 7210234 (3) Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình; mỗi ngành báo cáo tổng số cuối cùng trong một dòng, không báo cáo theo chuyên ngành. (Các mã ngành CĐSP ghi theo quy định tại Thông tư 15/VBHN-BGDĐT ngày 08/5/2014 (văn bản hợp nhất), TCSP ghi theo quy định tại Thông tư 34/2011/TT-BGDĐT ngày 11/8/2011).
(4) (5) Ghi đủ số sinh viên tốt nghiệp của năm, bao gồm số sinh viên tốt nghiệp chậm, bảo lưu từ những khóa trước.
(13) (14) SV có việc làm = Số sinh viên tốt nghiệp có việc làm + Số sinh viên tiếp tục học.
MẪU SỐ 2
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
|
DANH SÁCH SINH VIÊN TỐT NGHIỆP NĂM...
TT | Mã sinh viên | Họ và tên | Nữ | Số thẻ căn cước/ CMND | Ngành đào tạo | Thông tin liên hệ (điện thoại, email,...) | Hình thức khảo sát (Online, điện thoại, email,...) | Có phản hồi |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số thứ tự từ 1-... Quyết định tốt nghiệp số...
Số thứ tự từ ... -... Quyết định tốt nghiệp số...
…
(9) Có phản hồi đánh dấu x
| ..., ngày... tháng... năm 20... |
MẪU SỐ 3
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
|
DANH SÁCH SINH VIÊN PHẢN HỒI NĂM...
TT | Mã sinh viên | Họ và tên | Tình hình việc làm | Khu vực làm việc | Nơi làm việc (Tỉnh/TP) | |||||||
Có việc làm | Tiếp tục học | Chưa có việc làm | Nhà nước | Tư nhân | Tự tạo việc làm | Có yếu tố nước ngoài | ||||||
Đúng ngành đào tạo | Liên quan đến ngành đào tạo | Không liên quan đến ngành đào tạo | ||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..., ngày... tháng... năm 20... |
- 1Công văn 4806/BGDĐT-GDĐH năm 2016 báo cáo về tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 6396/BGDĐT-GDĐH năm 2016 báo cáo tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp năm 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 1229/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ của ngành Giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Thông tư 34/2011/TT-BGDĐT về danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ trung cấp chuyên nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Thông tư về Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ cao đẳng, đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 4806/BGDĐT-GDĐH năm 2016 báo cáo về tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 6396/BGDĐT-GDĐH năm 2016 báo cáo tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp năm 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 24/2017/TT-BGDĐT về Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 1229/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ của ngành Giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 3943/BGDĐT-GDĐH năm 2018 về khảo sát, công khai và báo cáo tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 3943/BGDĐT-GDĐH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/08/2018
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Nguyễn Văn Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực