- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3939/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2015 |
Kính gửi: Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1375/VTQĐ-TC ngày 23/4/2015 và công văn số 1861/VTQĐ-TC ngày 10/6/2015 của Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) nêu vướng mắc về chính sách thuế đối với dịch vụ nạp tiền điện thoại cho thuê bao Viettel dưới hình thức cung cấp mã pincode hoặc nạp tiền dịch vụ không cần pincode qua đối tác nước ngoài. Về vấn đề này, sau khi báo cáo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Đối với Viettel:
Căn cứ Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính; Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính, trường hợp Viettel bán thẻ nạp tiền cước điện thoại di động hoặc cung cấp dịch vụ nạp tiền điện thoại dưới hình thức cung cấp mã pincode hay không cần pincode cho đối tác nước ngoài để đối tác nước ngoài bán cho các cá nhân là người Việt Nam đang học tập, lao động tại nước ngoài để nạp tiền cho thuê bao của Viettel sử dụng tại Việt Nam hoặc thuê bao của Viettel sử dụng dịch vụ roaming quốc tế thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất là 10%. Giá tính thuế GTGT là giá trị hàng hóa, dịch vụ đã giảm trừ khoản chiết khấu mà đối tác nước ngoài được hưởng.
2. Đối với đối tác nước ngoài:
- Tại Khoản 1, Khoản 3, Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính quy định về đối tượng áp dụng thuế nhà thầu;
- Tại Điều 8 Mục 2, Điều 11 Mục 3 Chương II Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính quy định về đối tượng và điều kiện áp dụng đối với các trường hợp nộp thuế của nhà thầu nước ngoài;
- Tại Khoản 3 Điều 20 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 quy định về khai thuế đối với nhà thầu nước ngoài.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Viettel ký hợp đồng với đối tác nước ngoài bán thẻ nạp tiền cước điện thoại di động hoặc cung cấp dịch vụ nạp tiền điện thoại dưới hình thức cung cấp mã pincode hay không cần pincode cho đối tác nước ngoài để đối tác nước ngoài bán cho các cá nhân là người Việt Nam đang học tập, lao động tại nước ngoài nạp tiền cho thuê bao của Viettel sử dụng tại Việt Nam hoặc thuê bao của Viettel sử dụng dịch vụ roaming quốc tế và hưởng khoản chiết khấu từ Viettel thì đối tác nước ngoài thuộc đối tượng nộp thuế tại Việt Nam. Trường hợp đối tác nước ngoài không đáp ứng các điều kiện để thực hiện khai thuế trực tiếp tại Việt Nam thì Viettel kê khai nộp thuế thay cho đối tác nước ngoài. Khi thanh toán khoản chiết khấu cho đối tác nước ngoài theo hình thức bù trừ vào giá trị thẻ nạp hoặc giá trị dịch vụ, Viettel căn cứ giá trị khoản chiết khấu của đối tác nước ngoài để kê khai nộp thuế theo hướng dẫn tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính.
Trường hợp xác định được số mã pincode hoặc giá trị nạp tiền dịch vụ không cần pincode đối tác nước ngoài đã thanh toán cho Viettel nhưng thực tế không được kích hoạt và Viettel chấp nhận trả lại tiền cho đối tác nước ngoài đồng thời giảm giá trị chiết khấu được hưởng của đối tác nước ngoài tương ứng với phần thu nhập thực tế không phát sinh, đối tác nước ngoài không được hưởng thì Viettel được điều chỉnh giảm số thuế nhà thầu đã kê khai, nộp thay cho đối tác nước ngoài.
Tổng cục Thuế trả lời để Tập đoàn Viễn thông Quân đội biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 8411/TCHQ-TXNK năm 2015 chính sách thuế nhập khẩu cho dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 3821/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3822/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chi nhánh hạch toán độc lập do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5274/TCT-TNCN năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi tiền điện thoại do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 8411/TCHQ-TXNK năm 2015 chính sách thuế nhập khẩu cho dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 3821/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3822/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chi nhánh hạch toán độc lập do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5274/TCT-TNCN năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi tiền điện thoại do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3939/TCT-DNL năm 2015 về chính sách thuế đối với dịch vụ nạp tiền điện thoại cho thuê bao Viettel dưới hình thức cung cấp mã pincode hoặc nạp tiền dịch vụ không cần pincode qua đối tác nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3939/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/09/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực