BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3909/LĐTBXH-BĐG | Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2017 |
Kính gửi:……………………………………………………………..
Thực hiện Kết luận tại phiên họp lần thứ XIV ngày 13/9/2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến về Báo cáo của Chính phủ trong việc thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Quý cơ quan cung cấp các số liệu và tình hình thực hiện các chỉ tiêu của mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới năm 2016 và 06 tháng đầu năm 2017 (tính đến ngày 30/6/2017) thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Quý cơ quan theo Phụ lục gửi kèm theo Công văn này.
Báo cáo của Quý cơ quan đề nghị gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 20/9/2017 để kịp thời tổng hợp, hoàn thiện báo cáo trình Quốc hội tại kỳ họp thứ 4 (tháng 10/2017).
Mọi thông tin chi tiết, đề nghị liên hệ với đồng chí Nguyễn Thị Mận, chuyên viên Vụ Bình đẳng giới, Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, điện thoại: 024.38269551, 096666.2958; email: mannt@molisa.gov.vn.
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm của Quý cơ quan./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BỘ, NGÀNH, CƠ QUAN CUNG CẤP SỐ LIỆU VỀ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI
(Kèm theo công văn số 3909/LĐTBXH-BĐG ngày 14/9/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Lưu ý: số liệu báo cáo tính từ thời điểm 01/01/2016 đến tháng 6/2017
TT | Nội dung | Đơn vị cung cấp số liệu |
1. | Thực hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị | Bộ Nội vụ |
| - Tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội khóa XIV, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 | |
| - Tỷ lệ Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân các cấp có nữ lãnh đạo chủ chốt (trong đó nêu rõ số lượng nữ Bộ trưởng, Thứ trưởng, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND các cấp trên tổng số người giữ vị trí) | |
| - Tỷ lệ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, HĐND, UBND các cấp có nữ lãnh đạo chủ chốt nếu ở cơ quan, tổ chức có tỷ lệ 30% trở lên nữ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động | |
| - Tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy các cấp nhiệm kỳ 2015 - 2020 | Ban Tổ chức Trung ương |
| - Số lượng nữ Bí thư, Phó Bí thư cấp ủy các cấp nhiệm kỳ 2015 - 2020 | |
| - Tỷ lệ các cơ quan của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội các cấp có nữ lãnh đạo chủ chốt nếu ở cơ quan, tổ chức có tỷ lệ 30% trở lên nữ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động | |
| - Tỷ lệ nữ công chức /tổng số công chức của toàn ngành (cụ thể theo từng cấp) | Tòa án nhân dân tối cao |
| - Tỷ lệ nữ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân/tổng số Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân của toàn ngành (cụ thể theo từng cấp) | |
| - Tỷ lệ nữ thẩm phán /tổng số thẩm phán của toàn ngành (cụ thể theo từng cấp) | |
| - Tỷ lệ nữ Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương/tổng số cán bộ cấp Vụ của ngành | |
| - Tỷ lệ nữ công chức /tổng số công chức của toàn ngành (cụ thể theo từng cấp) | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
| - Tỷ lệ nữ Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân/tổng số Viện trưởng, Phó Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân của toàn ngành (cụ thể theo từng cấp); | |
| - Tỷ lệ nữ kiểm sát viên /tổng số kiểm sát viên của toàn ngành (cụ thể theo từng cấp) | |
| - Tỷ lệ nữ Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương/tổng số cán bộ cấp Vụ của ngành | |
2. | Thực hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế - lao động |
|
| - Tỷ lệ nữ làm chủ doanh nghiệp | Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
| - Tỷ lệ lao động nữ nông thôn dưới 45 tuổi được đào tạo nghề và chuyên môn kỹ thuật | |
| - Tỷ lệ nữ ở vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số có nhu cầu vay vốn được vay vốn ưu đãi | Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
3. | Thực hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo |
|
| - Tỷ lệ biết chữ của nam và nữ trong độ tuổi từ 15-40 ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn | Ủy ban Dân tộc Bộ Giáo dục và Đào tạo |
| - Tỷ lệ mù chữ, tái mù chữ của phụ nữ và trẻ em gái ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn |
|
| - Tỷ lệ nữ thạc sỹ, tiến sỹ | Bộ Giáo dục và Đào tạo; Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
4. | Thực hiện bình đẳng giới trong chăm sóc sức khỏe |
|
| - Tỷ số chênh lệch giới tính khi sinh | Bộ Y tế |
| - Tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản | |
| - Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tiếp cận dịch vụ chăm sóc và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con | |
| - Tỷ lệ phá thai của phụ nữ; nữ vị thành niên | |
| - Số cuộc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm liên quan tới xác định giới tính thai nhi | |
5. | Thực hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hóa và thông tin |
|
| - Tăng thời lượng phát sóng các chương trình, chuyên mục và số lượng các sản phẩm tuyên truyền, giáo dục về bình đẳng giới | Bộ Thông tin và Truyền thông |
| - Tỷ lệ đài phát thanh và đài truyền hình ở trung ương và địa phương có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới | |
| - Số cuộc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm liên quan tới các sản phẩm truyền thông mang định kiến giới | |
6. | Thực hiện bình đẳng giới trong đời sống gia đình, xóa bỏ bạo lực trên cơ sở giới, bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái |
|
| - Tỷ lệ nạn nhân của bạo lực gia đình được phát hiện được tư vấn về pháp lý, sức khỏe và hỗ trợ chăm sóc tại các cơ sở trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| - Tỷ lệ người gây bạo lực gia đình được phát hiện được tư vấn tại các cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
|
| - Số vụ buôn bán, bắt cóc phụ nữ và trẻ em gái được phát hiện và được đưa ra xét xử | Bộ Công an |
| - Tỷ lệ nạn nhân bị buôn bán trở về thông qua trao trả, được giải cứu, tự trở về được hưởng các dịch vụ hỗ trợ và tái hòa nhập cộng đồng. | |
| - Tỷ lệ phụ nữ chịu án tích có thai trong trại giam | |
| - Số trẻ em trên 36 tháng tuổi theo mẹ vào trại giam | |
| - Số lượng cán bộ nữ làm quản giáo | |
| - Số vụ bạo lực (bao gồm bạo lực, xâm hại tình dục) với phụ nữ và trẻ em gái được khởi tố và đưa ra xét xử | Bộ Công an; Tòa án Nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
| - Số trường hợp phụ nữ Việt Nam lấy chồng người nước ngoài | Bộ Tư pháp |
| - Số trường hợp phụ nữ Việt Nam lấy chồng nước ngoài trở về Việt Nam sinh sống và không còn quốc tịch; số trường hợp đã được nhập lại quốc tịch Việt Nam (số liệu chung tính đến thời điểm tháng 6/2017 và số liệu tính từ 1/1/2016 đến 6/2017) | |
| - Tỷ lệ/số vụ tảo hôn nói chung và tỷ lệ/số vụ tảo hôn trong đồng bào dân tộc thiểu số nói riêng; | Bộ Tư pháp; Ủy ban Dân tộc |
| - Tỷ lệ hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số | Ủy ban Dân tộc |
7. | Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bình đẳng giới |
|
| - Tỷ lệ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được thẩm định có lồng ghép vấn đề bình đẳng giới | Bộ Tư pháp |
| - Số cuộc tập huấn kiến thức về giới, lồng ghép giới cho thành viên Ban soạn thảo, Tổ biên tập xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
- 1Công văn 2022/VPCP-KGVX năm 2017 Báo cáo Quốc hội tình hình thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới năm 2016 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 4156/VPCP-KGVX năm 2017 Báo cáo Quốc hội tình hình thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới năm 2016 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 9425/VPCP-KGVX năm 2017 báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội tình hình thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 11078/VPCP-KGVX năm 2017 về báo cáo Quốc hội việc thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 517/LĐTBXH-BĐG năm 2018 về chuẩn bị báo cáo tình hình thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 137/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Kế hoạch triển khai kết luận của Quốc hội về thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 2589/LĐTBXH-BĐG năm 2018 về hướng dẫn thực hiện Mô hình Trung tâm công tác xã hội cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 8479/VPCP-KGVX năm 2018 về tổng hợp, tiếp thu ý kiến thành viên Chính phủ về dự thảo Báo cáo việc thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới năm 2017 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 519/LĐTBXH-BĐG năm 2020 báo cáo tình hình thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới năm 2019 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Công văn 2022/VPCP-KGVX năm 2017 Báo cáo Quốc hội tình hình thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới năm 2016 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 4156/VPCP-KGVX năm 2017 Báo cáo Quốc hội tình hình thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới năm 2016 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 9425/VPCP-KGVX năm 2017 báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội tình hình thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 11078/VPCP-KGVX năm 2017 về báo cáo Quốc hội việc thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 517/LĐTBXH-BĐG năm 2018 về chuẩn bị báo cáo tình hình thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 137/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Kế hoạch triển khai kết luận của Quốc hội về thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 2589/LĐTBXH-BĐG năm 2018 về hướng dẫn thực hiện Mô hình Trung tâm công tác xã hội cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 8479/VPCP-KGVX năm 2018 về tổng hợp, tiếp thu ý kiến thành viên Chính phủ về dự thảo Báo cáo việc thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới năm 2017 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 519/LĐTBXH-BĐG năm 2020 báo cáo tình hình thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới năm 2019 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 3909/LĐTBXH-BĐG cung cấp số liệu và tình hình thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới năm 2016 và 06 tháng đầu năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 3909/LĐTBXH-BĐG
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/09/2017
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Đào Hồng Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực