- 1Thông tư liên tịch 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 01/2017/TT-BLĐTBXH quy định về tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp đối với người làm công tác xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 98/2017/TT-BTC về quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020 của Bộ Tài chính
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2589/LĐTBXH-BĐG | Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2018 |
Kính gửi: ………………………………………
Căn cứ Quyết định 565/QĐ-TTg ngày 25/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 304/QĐ-LĐTBXH ngày 22/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt danh sách các đơn vị, địa phương triển khai các mô hình thuộc Dự án Hỗ trợ thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới của Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn triển khai hoạt động Mô hình Trung tâm công tác xã hội cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới (sau đây gọi tắt là Mô hình) với một số nội dung chính sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Mục đích
Thí điểm triển khai, nhân rộng Mô hình; trên cơ sở đó rút kinh nghiệm và nghiên cứu xây dựng, ban hành tiêu chuẩn tối thiểu của Mô hình tiến tới xã hội hóa và áp dụng trong toàn quốc.
2. Yêu cầu
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ vào hướng dẫn và tình hình thực tế tại địa phương, chỉ đạo Trung tâm công tác xã hội và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai hoạt động của Mô hình.
3. Phạm vi thực hiện
Trong giai đoạn 2016 - 2020 tiếp tục thí điểm triển khai 03 Mô hình và nhân rộng 07 Mô hình Trung tâm công tác xã hội cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới đã được Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt tại Quyết định số 304/QĐ-LĐTBXH ngày 22/3/2018.
II. MỤC TIÊU VÀ ĐỐI TƯỢNG PHỤC VỤ CỦA MÔ HÌNH
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Cung cấp các dịch vụ: bảo vệ, chăm sóc đối tượng; truyền thông nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi; nâng cao năng lực về bình đẳng giới; tư vấn, tham vấn những vấn đề liên quan đến bất bình đẳng giới; cung cấp dịch vụ khẩn cấp phòng, tránh bạo lực trên cơ sở giới.
b) Mục tiêu cụ thể
- Bảo vệ, chăm sóc đối tượng;
- Nâng cao nhận thức về bình đẳng giới trong tất cả các lĩnh vực của đời sống, chính trị, kinh tế - xã hội;
- Tham vấn, tư vấn giải quyết những vấn đề khó khăn trong các lĩnh vực do định kiến giới, phân biệt đối xử về giới, bất bình đẳng giới gây ra
- Kết nối các dịch vụ về phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới;
- Cung cấp thông tin, tài liệu về chính sách, pháp luật, hoạt động bình đẳng giới;
- Nâng cao năng lực thực hiện bình đẳng giới, kỹ năng trợ giúp đối tượng có nhạy cảm giới cho đội ngũ nhân viên/cộng tác viên công tác xã hội, nhóm nòng cốt tại cộng đồng.
2. Đối tượng phục vụ của mô hình
- Người dân tại cộng đồng và tổ chức có nhu cầu hỗ trợ dịch vụ về bình đẳng giới;
- Nhân viên/cộng tác viên công tác xã hội; nhóm nòng cốt tại cộng đồng.
1. Bảo vệ, chăm sóc đối tượng tại trung tâm
Cung cấp các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, hỗ trợ khẩn cấp, kết nối nguồn lực cho các đối tượng có nhu cầu được hỗ trợ các dịch vụ về bình đẳng giới.
2. Truyền thông, phổ biến chính sách pháp luật về bình đẳng giới
a) Nội dung:
Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bình đẳng giới; chính sách, chương trình, dịch vụ hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật, phụ nữ, trẻ em mà nhà nước đang được triển khai.
b) Hình thức:
- Sinh hoạt câu lạc bộ/lồng ghép trong sinh hoạt của các tổ chức đoàn thể;
- Xây dựng chuyên trang/chuyên mục về bình đẳng giới để tuyên truyền thông qua các phương tiện thông tin đại chúng;
- Xây dựng tờ rơi, băng rôn, áp phích về bình đẳng giới;
- Tổ chức thi tìm hiểu về bình đẳng giới;
3. Nâng cao năng lực thực hiện bình đẳng giới
a) Nội dung:
- Kiến thức, chính sách, pháp luật về bình đẳng giới;
- Kiến thức, kỹ năng trợ giúp đối tượng có nhạy cảm giới;
- Kỹ năng phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới (làm việc với nhóm đối tượng gây bạo lực trên cơ sở giới.
b) Hình thức:
- Tổ chức/tham dự hội thảo/tọa đàm trao đổi kinh nghiệm;
- Tổ chức/ tham dự tập huấn;
- Thăm quan học tập kinh nghiệm.
4. Hoạt động tham vấn, tư vấn
a) Nội dung:
- Pháp luật bình đẳng giới, chính sách hỗ trợ, thúc đẩy bình đẳng giới;
- Kỹ năng phòng ngừa và ứng phó bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới;
- Giải quyết khó khăn, vướng mắc, vượt qua áp lực có nguyên nhân do bất bình đẳng.
b) Hình thức:
- Thực hiện trực tiếp tại Trung tâm (riêng lẻ với cá nhân hoặc theo nhóm);
- Thông qua đường dây nóng hoặc hoạt động lưu động tại cộng đồng.
5. Các hoạt động khác
- Tổ chức các hoạt động trợ giúp cộng đồng, nâng cao năng lực phát hiện vấn đề, xây dựng kế hoạch huy động nguồn lực thông qua các chương trình, dự án tổ chức thực hiện kế hoạch có sự tham gia của người dân, các đối tượng xã hội thúc đẩy cộng đồng phát triển;
- Nghiên cứu, khảo sát, truyền thông, vận động chính sách trợ giúp cho các đối tượng;
- Xây dựng hệ thống thông tin quản lý về các dịch vụ hỗ trợ về bình đẳng giới, tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo.
IV. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN TỐI THIỂU ĐỂ TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG CỦA MÔ HÌNH
1. Nhân sự triển khai mô hình
- Cán bộ, nhân viên thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới của trung tâm phải đáp ứng tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư liên tịch số 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 19/8/2015 liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ về quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội; Thông tư số 01/2017/TT-BLĐTBXH ngày 02/02/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về tiêu chuẩn đạo đức, nghề nghiệp đối với người làm công tác xã hội;
- Ngoài điều kiện, tiêu chuẩn được quy định nêu trên, cán bộ, nhân viên thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới phải được đào tạo, tập huấn kiến thức chung về bình đẳng giới, có khả năng nhận diện vấn đề giới, nhu cầu giới trong chương trình phát triển kinh tế của địa phương, trong cộng đồng;
- Số lượng, chế độ làm việc của cán bộ, nhân viên do trung tâm căn cứ vào điều kiện cụ thể quy định.
2. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cơ bản
a) Cơ sở hạ tầng đảm bảo các yêu cầu sau
- Phòng tham vấn/tư vấn: bảo đảm an toàn, bí mật riêng tư, tạo cảm giác thân thiện, thoải mái, yên tâm cho từng đối tượng (nam, nữ) trong quá trình tư vấn/tham vấn để khích lệ tinh thần và sự tự tin cho người được tư vấn/tham vấn; phòng tham vấn/tư vấn được bố trí, thiết kế bảo đảm ít bị tác động bởi các yếu tố bên ngoài như âm thanh ồn ào, nhiều người qua lại, trong phòng có vách ngăn để đảm bảo tính bí mật thông tin cho đối tượng;
- Xây dựng mới hoặc nâng cấp đường dây nóng của trung tâm nhằm tư vấn và kết nối các dịch vụ cho đối tượng, gồm: danh bạ nguồn các địa chỉ hỗ trợ can thiệp; tài liệu chính sách, pháp luật liên quan phục vụ tra cứu nhanh; phần mềm quản lý thông tin cuộc gọi (cập nhật hàng ngày những thông tin về cuộc gọi đến được tư vấn, được can thiệp, hỗ trợ của khách hàng với các thông tin cơ bản như người gọi điện; vấn đề của người gọi; mức độ tư vấn, can thiệp hỗ trợ thông tin của đối tượng gọi đến);
- Phòng lưu trú: bảo đảm an toàn; đáp ứng các điều kiện sinh hoạt cơ bản như có chỗ sinh hoạt riêng biệt cho đối tượng nam, nữ; hỗ trợ ít nhất 02 người cùng một thời điểm; diện tích tối thiểu 6m2/người; có vách ngăn trong phòng bảo đảm kín đáo, ấm cúng, thông thoáng tạo cảm giác an toàn, thân thiện; có đường đi lại để người khuyết tật có có thể tiếp cận được.
b) Trang thiết bị cơ bản
Căn cứ vào nhu cầu và tình hình thực tế, Trung tâm bảo đảm điều kiện trang thiết bị cơ bản để triển khai các hoạt động của Mô hình. Việc mua sắm trang thiết bị được thực hiện theo Danh mục trang thiết bị hỗ trợ trung tâm công tác xã hội cung cấp các dịch vụ hoạt động bình đẳng giới đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành (Quyết định số 615/QĐ-LĐTBXH ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Trong quá trình thực hiện, các trung tâm nghiên cứu, rà soát, đánh giá tính năng phù hợp của từng thiết bị để đề xuất thay thế, bổ sung, loại bỏ những trang thiết bị không còn phù hợp.
- Kinh phí triển khai Mô hình từ nguồn kinh phí Trung ương hỗ trợ cho địa phương trong Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020, nguồn kinh phí của địa phương, từ nguồn tài trợ, viện trợ quốc tế, huy động từ xã hội, cộng đồng và các nguồn hợp pháp khác;
- Việc quản lý, sử dụng kinh phí triển khai hoạt động này được thực hiện theo Thông tư số 98/2017/TT-BTC ngày 29/9/2017 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020 và các quy định hiện hành có liên quan;
- Căn cứ theo Đề án và kế hoạch triển khai hoạt động của Mô hình giai đoạn đến năm 2020 được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Trung tâm xây dựng dự toán kinh phí hoạt động năm tiếp theo và gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Bình đẳng giới) trước ngày 15/7 hằng năm để tổng hợp (mẫu dự toán kinh phí kèm theo). Trên cơ sở đó, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ thống nhất với Bộ Tài chính phương án phân bổ và bố trí kinh phí Trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho địa phương thực hiện hoạt động;
Năm 2018 có 03 Trung tâm được Bộ Tài chính cấp kinh phí trực tiếp1; 02 Trung tâm được bố trí kinh phí qua Văn phòng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội2 và sẽ thực hiện ký hợp đồng trách nhiệm với Văn phòng Bộ để triển khai hoạt động này.
1. Phân công thực hiện
a) Vụ Bình đẳng giới, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Hướng dẫn triển khai, định kỳ kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện và ban hành chuẩn mô hình để trung tâm thực hiện và nhân rộng mô hình;
- Xây dựng dự toán ngân sách hàng năm chi cho công tác thí điểm Mô hình; huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính thực hiện mô hình;
- Triển khai một số hoạt động: xây dựng các sản phẩm truyền thông về dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới; xây dựng và phát triển tài liệu tập huấn; tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, nhân viên, những người thực hiện cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Tham mưu, bổ sung nhiệm vụ cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới cho Trung tâm công tác xã hội trên địa bàn;
- Thẩm định, phê duyệt Đề án cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới giai đoạn đến năm 2020 do Trung tâm công tác xã hội xây dựng;
- Chỉ đạo, giám sát Trung tâm trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới;
- Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định và giao dự toán kinh phí được Trung ương hỗ trợ cho trung tâm để thực hiện mô hình đảm bảo đúng, đủ, hiệu quả.
c) Trung tâm công tác xã hội
- Xây dựng Đề án cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới giai đoạn đến năm 2020 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau khi thống nhất với Vụ Bình đẳng giới, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
- Xây dựng dự toán kinh phí, kế hoạch thực hiện hằng năm và cả giai đoạn đến năm 2020 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Bình đẳng giới) để làm căn cứ xây dựng dự toán phần hỗ trợ kinh phí từ nguồn Trung ương hỗ trợ:
+ Đối với các trung tâm thực hiện Mô hình trong giai đoạn 2016-2020, xây dựng kế hoạch kinh phí cho hoạt động chuyên môn, kinh phí cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị phục vụ hoạt động cho năm thực hiện và cho cả giai đoạn;
+ Đối với các trung tâm đã thực hiện Mô hình trong giai đoạn 2011-2015, ngoài xây dựng kế hoạch kinh phí cho hoạt động chuyên môn cần thực hiện rà soát, đánh giá về điều kiện cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cần bổ sung, thay thế, sửa chữa để đưa vào kế hoạch kinh phí thực hiện phù hợp trong giai đoạn mới.
- Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch đã được phê duyệt, đánh giá kết quả thực hiện;
- Hằng năm báo cáo kết quả hoạt động của Mô hình cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Bình đẳng giới).
Trên đây là một số nội dung chính hướng dẫn thực hiện Mô hình, đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo Trung tâm công tác xã hội tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Bình đẳng giới) để cùng phối hợp, xử lý./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
SỞ LAO ĐỘNG -TB VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KH-TTCTXH | …….., ngày tháng năm … |
Thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới
Căn cứ…..
I. MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU
1. Mục đích
2. Yêu cầu
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới
- Mục đích:
- Đối tượng:
- Số lượng:
- Kinh phí:
- Hình thức:
- Thời gian thực hiện:
2. Bảo vệ, chăm sóc đối tượng tại trung tâm
Cung cấp các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, hỗ trợ khẩn cấp, kết nối nguồn lực cho các đối tượng có nhu cầu được hỗ trợ các dịch vụ về bình đẳng giới.
- Mục đích:
- Đối tượng:
- Số lượng:
- Kinh phí:
- Hình thức:
- Thời gian thực hiện:
3. Truyền thông, phổ biến chính sách pháp luật về bình đẳng giới
- Mục đích:
- Đối tượng:
- Số lượng:
- Kinh phí:
- Hình thức:
- Thời gian thực hiện:
4. Nâng cao năng lực thực hiện bình đẳng giới
- Mục đích:
- Đối tượng:
- Số lượng:
- Kinh phí:
- Hình thức:
- Thời gian thực hiện:
5. Hoạt động tham vấn, tư vấn
- Mục đích:
- Đối tượng:
- Số lượng:
- Kinh phí:
- Hình thức:
- Thời gian thực hiện:
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí
Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch là:..(có dự toán kinh phí chi tiết kèm theo)
2. Định mức:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 98/2017/TT-BTC, ngày 29/9/2017 quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trung tâm …………….
2. Các đơn vị phối hợp
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Trung tâm ...
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG BÌNH ĐẲNG GIỚI
(Kèm theo công văn số 2589/LĐTBXH-BĐG ngày 29/6/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị tính: (đồng)
TT | Nội dung hoạt động | Đơn vị tính | Số lượng | Thành tiền | Ghi chú |
I | Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới |
|
|
|
|
II | Bảo vệ, chăm sóc đối tượng tại trung tâm |
|
|
|
|
III | Truyền thông, phổ biến chính sách, pháp luật về bình đẳng giới |
|
|
|
|
IV | Nâng cao năng lực thực hiện bình đẳng giới |
|
|
|
|
V | Hoạt động tham vấn, tư vấn |
|
|
|
|
| TỔNG (I+II+III+IV+V) |
|
|
|
|
Ghi chú: Các Trung tâm xây dựng dự toán chi tiết kèm Kế hoạch thực hiện
- 1Công văn 3909/LĐTBXH-BĐG cung cấp số liệu và tình hình thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới năm 2016 và 06 tháng đầu năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 517/LĐTBXH-BĐG năm 2018 về chuẩn bị báo cáo tình hình thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 132/BXD-TCCB hướng dẫn triển khai công tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ năm 2018 do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn 2968/LĐTBXH-BĐG năm 2018 về triển khai Mô hình cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 3005/LĐTBXH-BĐG năm 2018 về tiếp tục triển khai Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 3885/LĐTBXH-BĐG năm 2018 triển khai thí điểm Mô hình Câu lạc bộ nữ doanh nhân do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Dự thảo Luật Công tác xã hội
- 8Công văn 3018/LĐTBXH-BĐG năm 2019 về xây dựng kế hoạch và ưu tiên bố trí kinh phí công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Công văn 458/BLĐTBXH-BĐG về hướng dẫn triển khai công tác bình đẳng giới năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Thông tư liên tịch 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 01/2017/TT-BLĐTBXH quy định về tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp đối với người làm công tác xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 565/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 3909/LĐTBXH-BĐG cung cấp số liệu và tình hình thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới năm 2016 và 06 tháng đầu năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư 98/2017/TT-BTC về quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020 của Bộ Tài chính
- 6Công văn 517/LĐTBXH-BĐG năm 2018 về chuẩn bị báo cáo tình hình thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 132/BXD-TCCB hướng dẫn triển khai công tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ năm 2018 do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Công văn 2968/LĐTBXH-BĐG năm 2018 về triển khai Mô hình cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Công văn 3005/LĐTBXH-BĐG năm 2018 về tiếp tục triển khai Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Công văn 3885/LĐTBXH-BĐG năm 2018 triển khai thí điểm Mô hình Câu lạc bộ nữ doanh nhân do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Dự thảo Luật Công tác xã hội
- 12Công văn 3018/LĐTBXH-BĐG năm 2019 về xây dựng kế hoạch và ưu tiên bố trí kinh phí công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Công văn 458/BLĐTBXH-BĐG về hướng dẫn triển khai công tác bình đẳng giới năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 2589/LĐTBXH-BĐG năm 2018 về hướng dẫn thực hiện Mô hình Trung tâm công tác xã hội cung cấp dịch vụ hỗ trợ bình đẳng giới do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 2589/LĐTBXH-BĐG
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/06/2018
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Phạm Ngọc Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực