Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 383/BTP-TGPL | Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2016 |
Kính gửi: Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 01/6/2015, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 749/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 (sau đây viết tắt là Đề án) với mục tiêu bảo đảm cho các đối tượng thuộc diện được trợ giúp pháp lý được cung cấp dịch vụ trợ giúp pháp lý kịp thời, chất lượng. Một trong những giải pháp của Đề án là “Ban hành chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng cho Trợ giúp viên pháp lý” nhằm thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của công tác trợ giúp pháp lý là tập trung vào vụ việc tham gia tố tụng.
Thực hiện Đề án, Bộ Tư pháp giao chỉ tiêu thực hiện vụ việc tham gia tố tụng cho Trợ giúp viên pháp lý năm 2016 như sau:
I. Chỉ tiêu thực hiện vụ việc tham gia tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý năm 2016
Kết quả thực hiện chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng là một trong những căn cứ để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và bình xét thi đua khen thưởng năm 2016 đối với các Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và Trợ giúp viên pháp lý. Mức độ “Đạt chỉ tiêu” là căn cứ để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, mức độ “Đạt chỉ tiêu - khá” và “Đạt chỉ tiêu - Tốt” là cơ sở để xem xét thi đua khen thưởng năm 2016 đối với Trợ giúp viên pháp lý. Cụ thể như sau:
1. Mức độ: Đạt chỉ tiêu
a) Trợ giúp viên pháp lý được bổ nhiệm dưới 03 năm thực hiện ít nhất từ 04 đến 07 vụ việc tố tụng/năm.
b) Trợ giúp viên pháp lý được bổ nhiệm từ 03 năm đến 05 năm thực hiện ít nhất từ 07 đến 10 vụ việc tố tụng/năm.
c) Trợ giúp viên pháp lý được bổ nhiệm trên 05 năm thực hiện ít nhất từ 10 đến 15 vụ việc tố tụng/năm.
2. Mức độ: Đạt chỉ tiêu - Khá
a) Trợ giúp viên pháp lý được bổ nhiệm dưới 03 năm thực hiện ít nhất từ 08 đến 11 vụ việc tố tụng/năm.
b) Trợ giúp viên pháp lý được bổ nhiệm từ 03 năm đến 05 năm thực hiện ít nhất từ 11 đến 15 vụ việc tố tụng/năm.
c) Trợ giúp viên pháp lý được bổ nhiệm trên 05 năm thực hiện ít nhất từ 16 đến 21 vụ việc tố tụng/năm.
a) Trợ giúp viên pháp lý được bổ nhiệm dưới 03 năm thực hiện từ 12 vụ việc tố tụng/năm trở lên.
b) Trợ giúp viên pháp lý được bổ nhiệm từ 03 năm đến 05 năm thực hiện từ 16 vụ việc tố tụng/năm trở lên.
c) Trợ giúp viên pháp lý được bổ nhiệm trên 05 năm thực hiện từ 22 vụ việc tố tụng/năm trở lên.
4. Chỉ tiêu của Trợ giúp viên pháp lý là Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thực hiện ít nhất 30% và Phó Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thực hiện ít nhất 60% chi tiêu vụ việc đối với Trợ giúp viên pháp lý tương ứng theo năm bổ nhiệm được nêu tại điểm 1, 2, 3 mục I Công văn này.
Nguyên tắc làm tròn số thập phân để tính vụ việc tố tụng của Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước như sau: nếu giá trị của hàng thập phân sau số nguyên dưới 5 thì số vụ việc được làm tròn là số nguyên; nếu giá trị của hàng thập phân sau số nguyên bằng 5 hoặc lớn hơn, thì tăng số nguyên thêm 01 đơn vị.
1. Cục Trợ giúp pháp lý có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá mức độ hoàn thành chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý năm 2016.
2. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước trong việc thực hiện chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý.
3. Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện và báo cáo với Cục Trợ giúp pháp lý, Sở Tư pháp về tình hình thực hiện chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý. Kỳ báo cáo số liệu vụ việc tham gia tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý được tính từ 01/01/2016 đến 31/12/2016 và được thực hiện hai lần trong năm, cụ thể như sau:
- Báo cáo số liệu vụ việc tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý sơ bộ gồm số liệu thực tế và số liệu ước tính (mẫu số 1 kèm theo Công văn này). Số liệu thống kê thực tế được lấy từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/10/2016 (ngày chốt số liệu thực tế); số liệu thống kê ước tính được lấy từ ngày 01/11/2016 đến hết ngày 31/12/2016. Thời hạn gửi Báo cáo số liệu vụ việc tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý sơ bộ chậm nhất ngày 02/12/2016.
- Báo cáo số liệu vụ việc tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý chính thức (mẫu số 2 kèm theo Công văn này): Thời điểm lấy số liệu thống kê được tính từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2016 (ngày chốt số liệu thực tế). Thời hạn gửi Báo cáo số liệu vụ việc tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý chính thức chậm nhất ngày 02/02/2017.
b) Tổ chức thực hiện cập nhật lên hệ thống quản lý vụ việc trợ giúp pháp lý các vụ việc tham gia tố tụng được Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thụ lý, thực hiện và hoàn thành tại địa chỉ http://trogiupphaply.gov.vn/intranet tính từ 01/01/2016 theo hướng dẫn của Cục Trợ giúp pháp lý (Bộ Tư pháp).
4. Trợ giúp viên pháp lý trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình tích cực thực hiện vụ việc tham gia tố tụng, bảo đảm chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 1
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../BC-TGPL | …………, ngày …. tháng …. năm 20… |
BÁO CÁO SỐ LIỆU VỤ VIỆC TỐ TỤNG CỦA TRỢ GIÚP VIÊN PHÁP LÝ (SƠ BỘ)
(Từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2016)
I. BÁO CÁO SỐ LIỆU THỰC TẾ (Từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/10/2016)
Tổng số vụ việc Trung tâm TGPL nhà nước thụ lý: ……vụ
Stt | Họ và tên | Số năm là Trợ giúp viên pháp lý1 | Số vụ việc tố tụng được phân công thực hiện năm 2016 | ||||
Dưới 3 năm | Từ 03 đến 05 năm | Từ trên 05 năm | Tổng số vụ việc được phân công thực hiện | Đã hoàn thành | Đang thực hiện | ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
II. BÁO CÁO SỐ LIỆU ƯỚC TÍNH (Từ ngày 01/11/2016 đến hết ngày 31/12/2016)
Stt | Họ và tên | Số năm là Trợ giúp viên pháp lý2 | Số vụ việc tố tụng được phân công thực hiện năm 2016 | ||||
Dưới 3 năm | Từ 03 đến 05 năm | Từ trên 05 năm | Tổng số vụ việc được phân công thực hiện | Đã hoàn thành | Đang thực hiện | ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
___________________
1 Đánh số 1 vào ô thích hợp
2 Đánh số 1 vào ô thích hợp
Mẫu số 2
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../BC-TGPL | …………, ngày …. tháng …. năm 20… |
BÁO CÁO SỐ LIỆU VỤ VIỆC TỐ TỤNG CỦA TRỢ GIÚP VIÊN PHÁP LÝ (CHÍNH THỨC)
(Từ ngày 01/01/2016 đến 31/12/2016)
Tổng số vụ việc Trung tâm TGPL nhà nước thụ lý: ……vụ
Stt | Họ và tên | Số năm là Trợ giúp viên pháp lý1 | Số vụ việc tố tụng được phân công thực hiện năm 2016 | ||||
Dưới 3 năm | Từ 03 đến 05 năm | Từ trên 05 năm | Tổng số vụ việc được phân công thực hiện | Đã hoàn thành | Đang thực hiện | ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
___________________
1 Đánh số 1 vào ô thích hợp
- 1Thông tư 06/2010/TT-BNV quy định chức danh, mã số các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 15/2010/TT-BTP quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức trợ giúp viên pháp lý do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Thông tư liên tịch 58/2014/TTLT-BTC-BTP về hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát trang phục của trợ giúp viên pháp lý do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 4Thông tư 05/2017/TT-BTP sửa đổi Thông tư 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 1227/QĐ-BTP năm 2017 về Kế hoạch tổ chức Lớp bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp Trợ giúp viên pháp lý hạng II do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Công văn 104/BTP-TGPL về chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý năm 2018 do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Thông tư 09/2018/TT-BTP quy định về Tiêu chí xác định vụ việc trợ giúp pháp lý phức tạp, điển hình do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Công văn 5052/BTP-TGPL năm 2018 về chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý năm 2019 do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Công văn 4958/BTP-TGPL năm 2020 về ban hành chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 1Thông tư 06/2010/TT-BNV quy định chức danh, mã số các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 15/2010/TT-BTP quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức trợ giúp viên pháp lý do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Thông tư liên tịch 58/2014/TTLT-BTC-BTP về hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát trang phục của trợ giúp viên pháp lý do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 05/2017/TT-BTP sửa đổi Thông tư 18/2013/TT-BTP hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 1227/QĐ-BTP năm 2017 về Kế hoạch tổ chức Lớp bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp Trợ giúp viên pháp lý hạng II do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Công văn 104/BTP-TGPL về chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý năm 2018 do Bộ Tư pháp ban hành
- 8Thông tư 09/2018/TT-BTP quy định về Tiêu chí xác định vụ việc trợ giúp pháp lý phức tạp, điển hình do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Công văn 5052/BTP-TGPL năm 2018 về chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý năm 2019 do Bộ Tư pháp ban hành
- 10Công văn 4958/BTP-TGPL năm 2020 về ban hành chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
Công văn 383/BTP-TGPL năm 2016 về chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng cho Trợ giúp viên pháp lý do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 383/BTP-TGPL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/02/2016
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Hà Hùng Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra