Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3622/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2014 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan tỉnh Điện Biên; |
Thực hiện Thông tư số 06/2014/TT-BCT ngày 11/02/2014 của Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Cộng Hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Tổng cục Hải quan hướng dẫn rõ thêm một số nội dung sau:
1. Thủ tục hải quan:
a. Đối với lá thuốc lá khô nhập khẩu: Chỉ làm thủ tục hải quan đối với thương nhân Việt Nam có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06/04/2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và Thông tư số 33/2013/TT-BCT ngày 18/12/2013 quy định việc nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014: nộp 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc bản sao khi nhập khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu, lập phiếu theo dõi trừ lùi.
b. Đối với gạo các loại: Khi đăng ký tờ khai nhập khẩu thóc và gạo các loại, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai phải tra cứu số lượng, thuế suất đã áp trên chương trình quản lý số liệu XNK tại thời điểm đăng ký tờ khai.
Nếu tổng số lượng thóc và gạo các loại nhập khẩu áp thuế suất ưu đãi 0% tại các Chi cục tính đến thời điểm đăng ký tờ khai dưới 80% tổng lượng hạn ngạch do Bộ Công Thương công bố (Phụ lục số 01 kèm Thông tư số 06/2014/TT-BCT dẫn trên) thì áp thuế suất ưu đãi hạn ngạch thuế quan (0%).
Nếu tổng số lượng nhập khẩu áp thuế suất ưu đãi (0%) tại các Chi cục tính đến thời điểm đăng ký tờ khai từ 80% tổng lượng hạn ngạch trở lên do Bộ Công Thương công bố thì áp mức thuế suất thông thường, đồng thời báo cáo số, ngày tờ khai, số lượng nhập khẩu về Tổng cục Hải quan để tổng hợp, phân bổ cho các tờ khai đăng ký sớm nhất. Báo cáo bằng văn bản và Fax về Tổng cục Hải quan trong thời hạn 04 giờ làm việc sau khi lô hàng hoàn thành thủ tục hải quan.
Trên cơ sở thống kê báo cáo số lượng các tờ khai đã làm thủ tục nhập khẩu chưa được áp mức thuế suất ưu đãi trong 20% tổng lượng hạn ngạch do Bộ Công Thương công bố, Tổng cục Hải quan sẽ có văn bản thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết.
2. Việc kiểm tra C/O và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Khai báo hàng hóa nhập khẩu, cập nhật và báo cáo số liệu nhập khẩu:
- Khai báo hàng hóa nhập khẩu: công chức khi tiếp nhận hồ sơ hải quan kiểm tra, hướng dẫn người khai hải quan thực hiện theo đúng quy định tại công văn số 390/TCHQ-GSQL ngày 03/02/2012 của Tổng cục Hải quan.
- Cập nhật số liệu: khi làm thủ tục nhập khẩu các mặt hàng nói trên, công chức tiếp nhận hồ sơ phải kiểm tra và cập nhật đầy đủ các thông tin về lô hàng vào chương trình quản lý số liệu XNK như số, ngày, tháng, năm tờ khai hải quan; tên hàng, mã số, thuế suất áp dụng, số lượng, trị giá... để phục vụ việc thống kê và tra cứu cho các lần nhập khẩu tiếp theo.
- Báo cáo số liệu hàng hóa nhập khẩu: thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định tại Quyết định 2285/QĐ-TCHQ ngày 15/10/2012 của Tổng cục Hải quan.
- Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì báo cáo về Tổng cục để có chỉ đạo kịp thời./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 743/TCHQ-GSQL về thủ tục hải quan đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2011 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 427/TCHQ-GSQL về thủ tục hải quan đối với hàng hóa có xuất xứ Lào nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2013 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 2829/TCHQ-GSQL năm 2014 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa có xuất xứ từ Campuchia nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014, 2015 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 8858/TCHQ-GSQL năm 2014 tăng cường công tác giám sát hải quan đối với hàng hóa của khách xuất cảnh đã hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 04/2006/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 12/2006/ NĐ-CP thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài do Bộ Thương mại ban hành
- 2Công văn 743/TCHQ-GSQL về thủ tục hải quan đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2011 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 2285/QĐ-TCHQ năm 2012 về Danh mục Hệ thống báo cáo định kỳ của ngành Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 390/TCHQ-GSQL hướng dẫn khai báo hàng hóa nhập khẩu theo chế độ hạn ngạch thuế quan do Tổng cục Hải quan
- 5Công văn 427/TCHQ-GSQL về thủ tục hải quan đối với hàng hóa có xuất xứ Lào nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2013 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông tư 33/2013/TT-BCT Quy định việc nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014 do Bộ Công Thương ban hành
- 7Thông tư 06/2014/TT-BCT quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Công văn 2829/TCHQ-GSQL năm 2014 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa có xuất xứ từ Campuchia nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014, 2015 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 8858/TCHQ-GSQL năm 2014 tăng cường công tác giám sát hải quan đối với hàng hóa của khách xuất cảnh đã hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 3622/TCHQ-GSQL về thủ tục hải quan đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014 do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3622/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/04/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra