Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35846/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển Nhân Việt
(Đ/c: Thôn Trung Hậu, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Hà Nội - MST: 0105836916)
Ngày 16/4/2019, nhận được công văn số 1004/CV-NV đề ngày 09/4/2019 của Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển Nhân Việt (sau đây gọi tắt là “Công ty”) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT:
+ Tại Khoản 1 Điều 9 quy định về thuế suất 0%:
"1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật...."
+ Tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 quy định về điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
“b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật; ...”
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10%:
"Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này...."
+ Tại Tiết c.1 Điểm c Khoản 3 Điều 16 quy định về điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:
"Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (trừ các trường hợp hướng dẫn Điều 17 Thông tư này) để được khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT đầu vào phải có đủ điều kiện và các thủ tục nêu tại khoản 2 Điều 9 và khoản 1 Điều 15 Thông tư này, cụ thể như sau:
…
3. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng
c) Các trường hợp thanh toán khác đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo quy định của Chính phủ:
c.1) Trường hợp xuất khẩu lao động mà cơ sở kinh doanh xuất khẩu lao động thu tiền trực tiếp của người lao động thì phải có chứng từ thu tiền của người lao động."
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty kinh doanh dịch vụ xuất khẩu lao động, Công ty ký kết hợp đồng với đối tác nước ngoài về việc cung ứng nguồn lao động cho đối tác và được hưởng khoản phí dịch vụ xuất khẩu lao động thu trực tiếp của người lao động theo đúng quy định của pháp luật thì khoản doanh thu này thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 0% nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 và tiết c.1 Điểm c Khoản 3 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển Nhân Việt được biết và thực hiện./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 10350/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa gia công chuyển tiếp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 11949/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của dịch vụ tìm kiếm và giới thiệu khách hàng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 14124/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 26982/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn và kê khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động giao khoán cho cơ sở trực thuộc thực hiện hợp đồng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 35834/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dự án tài trợ của nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 35841/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng nhà xưởng cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 26984/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng tiền đầu tư khuôn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 21382/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với bán hàng hóa, vật tư cho doanh nghiệp Việt Nam để thực hiện công trình xây dựng tại nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 21840/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động của trung tâm thể dục, thể thao do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 44286/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ ăn uống cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 13761/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ khảo sát môi trường lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 32223/CTHN-TTHT năm 2021 về áp dụng chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ huấn luyện an toàn vệ sinh lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 49303/CTHN-TTHT năm 2022 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào và chi phí được trừ đối với chi phí tuyển dụng lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 10350/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa gia công chuyển tiếp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 11949/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của dịch vụ tìm kiếm và giới thiệu khách hàng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 14124/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 26982/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn và kê khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động giao khoán cho cơ sở trực thuộc thực hiện hợp đồng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 35834/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dự án tài trợ của nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 35841/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng nhà xưởng cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 26984/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng tiền đầu tư khuôn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 21382/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với bán hàng hóa, vật tư cho doanh nghiệp Việt Nam để thực hiện công trình xây dựng tại nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 21840/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động của trung tâm thể dục, thể thao do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 44286/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ ăn uống cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 13761/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ khảo sát môi trường lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 32223/CTHN-TTHT năm 2021 về áp dụng chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ huấn luyện an toàn vệ sinh lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 49303/CTHN-TTHT năm 2022 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào và chi phí được trừ đối với chi phí tuyển dụng lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 35846/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với phí dịch vụ xuất khẩu lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 35846/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/05/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra