BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3565/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 14 tháng 09 năm 2010 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thời gian qua, Tổng cục Thuế nhận được một số ý kiến của các Cục Thuế đề nghị hướng dẫn rõ thêm về công thức quy đổi thu nhập sau thuế ra thu nhập trước thuế theo Phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính. Vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng nhận lương Net không bao gồm thuế thu nhập cá nhân (TNCN) thì việc quy đổi thu nhập sau thuế ra thu nhập trước thuế được thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 1578/TCT-TNCN ngày 28/4/2009 của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn quy đổi từ thu nhập sau thuế ra thu nhập trước thuế.
2. Trường hợp cá nhân nhận lương sau thuế (lương Net) và được tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả thay một số khoản như: bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm tự nguyện, tiền nhà, … thì việc quy đổi thu nhập sau thuế ra thu nhập trước thuế được thực hiện theo cách chỉ quy đổi phần lương sau thuế (lương Net) (đã giảm trừ gia cảnh) sang thu nhập chịu thuế theo hướng dẫn tại công văn số 1578/TCT-TNCN ngày 28/4/2009 của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn quy đổi từ thu nhập sau thuế ra thu nhập trước thuế, sau đó cộng với các khoản thu nhập chịu thuế khác mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả thay cho cá nhân để xác định thu nhập tính thuế TNCN.
Ví dụ: Tháng 8/2010, ông A nhận lương trước thuế (lương Net) là 17,3 triệu đồng. Ông A được giảm trừ cho bản thân và 2 người phụ thuộc. Công ty trả thay ông A phần Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc là 1,2 triệu đồng. Ông A được Công ty trả thay tiền thuê nhà 5 triệu đồng/tháng và thanh toán thẻ hội viên sân gôn là 3 triệu đồng/tháng.
Việc quy đổi thu nhập trước thuế và xác định số thuế được tính như sau:
- Theo chế độ quy định ông A được giảm trừ cho bản thân là 4 triệu đồng/tháng và giảm trừ cho 2 người phụ thuộc là 1,6 triệu x 2 người x 1 tháng = 3,2 triệu đồng/tháng.
- Tổng các khoản giảm trừ gia cảnh của ông A = 4 triệu + 3,2 triệu = 7,2 triệu đồng/tháng.
- Thu nhập Net để quy đổi (không bao gồm gia cảnh) = 17,3 triệu - 7,2 triệu = 10,1 triệu đồng.
- Thu nhập tính thuế (trước thuế) sau khi quy đổi theo công thức (không bao gồm gia cảnh) = (10,1 - 0,75)/0,85 = 11 triệu đồng.
- Tiền thuê nhà công ty trả hộ ông A là 5 triệu đồng nhưng chỉ được tính vào thu nhập chịu thuế không vượt quá 15% tổng thu nhập. Do đó, thu nhập chịu thuế từ tiền nhà = (11 triệu + 7,2 triệu + 1,2 triệu + 3 triệu) x 15% = 3,36 triệu đồng.
- Tổng thu nhập tính thuế của ông A là = 11 triệu + 3,36 triệu + 3 triệu = 17,36 triệu đồng.
- Thuế TNCN phải nộp = [5 triệu x 5%] + [(10 triệu - 5 triệu) x 10%] + [(17,36 triệu - 10 triệu) x 15%] = 1,854 triệu đồng.
Như vậy, tổng thu nhập chịu thuế của ông A (đã bao gồm thuế TNCN) mà Công ty phải trả là 25,514 triệu đồng bao gồm: 1,854 triệu tiền thuế TNCN; 17,3 triệu đồng tiền lương (lương Net) ông A thực nhận; 3,36 triệu đồng tiền nhà; 3 triệu đồng tiền thẻ hội viên sân gôn. Công ty được tính trong tổng chi phí tiền lương của ông A là 26,714 triệu đồng bao gồm: 1,854 triệu tiền thuế TNCN; 17,3 triệu đồng tiền lương (lương Net) ông A thực nhận; 1,2 triệu tiền bảo hiểm bắt buộc; 3,36 triệu đồng tiền nhà; 3 triệu đồng tiền thẻ hội viên sân gôn.
3. Trường hợp cá nhân có hai nguồn thu nhập trở lên, trong đó vừa có nguồn thu nhập lương sau thuế (lương Net), vừa có nguồn thu nhập nhận lương trước thuế (lương Gross) thì phải quy đổi nguồn thu nhập sau thuế thành nguồn thu nhập trước thuế, sau đó cộng với các nguồn thu nhập trước thuế để tính thuế TNCN.
Đối với các trường hợp cá nhân nhận lương không có thuế TNCN (lương Net), nghĩa vụ thuế do tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp thuế thay thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân đó và ghi rõ “khoản thuế TNCN tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã nộp thay”.
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục Thuế biết và hướng dẫn trong từng trường hợp cụ thể./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 1578/TCT-TNCN về việc hướng dẫn quy đổi thu nhập sau thuế ra thu nhập trước thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2291/TCT-TNCN năm 2016 hướng dẫn quy đổi từ thu nhập sau thuế thành thu nhập trước thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2037/BTC-TCT năm 2017 hướng dẫn quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thu nhập cá nhân của người lao động nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2086/TCT-DNNCN năm 2022 về xác định thu nhập sau thuế của cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn số 1578/TCT-TNCN về việc hướng dẫn quy đổi thu nhập sau thuế ra thu nhập trước thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2291/TCT-TNCN năm 2016 hướng dẫn quy đổi từ thu nhập sau thuế thành thu nhập trước thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2037/BTC-TCT năm 2017 hướng dẫn quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thu nhập cá nhân của người lao động nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 2086/TCT-DNNCN năm 2022 về xác định thu nhập sau thuế của cá nhân kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3565/TCT-TNCN hướng dẫn quy đổi thu nhập sau thuế ra thu nhập trước thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3565/TCT-TNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/09/2010
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/09/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực