- 1Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 2Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 3Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Quyết định 1498/QĐ-TTg năm 2021 về Danh mục thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- 9Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 288/QĐ-TTg năm 2022 về Khung đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 50/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2022
- 13Nghị quyết 63/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2022
- 14Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2022 về tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động và huy động nguồn lực của doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty trong phát triển kinh tế - xã hội do Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 17Quyết định 1015/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị định 63/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 19Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 21Công văn 6936/VPCP-KSTT năm 2022 về đôn đốc thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3482/UBND-KSTTHC | Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2022 |
Kính gửi: | - Các sở, ban, ngành; |
Thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ) và văn bản số 6936/VPCP-KSTT ngày 14/10/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc đôn đốc thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ.
Về việc này, UBND Thành phố chỉ đạo như sau:
Giao các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã:
1. Rà soát các nhiệm vụ Chính phủ giao các Bộ, ngành, địa phương thực hiện tại Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022; căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động triển khai và tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền các giải pháp phù hợp trong 03 tháng cuối năm 2022, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của Thành phố được Chính phủ giao (đặc biệt tập trung cúc nhiệm vụ về nâng cao hiệu quả thực thi thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp; về hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành; sử dụng Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp để chỉ đạo, điều hành việc giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công theo lĩnh vực quản lý; kịp thời chấn chỉnh kỷ cương, xử lý nghiêm cán bộ vi phạm và tăng cường mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức; chú trọng đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết; tuyên truyền, hướng dẫn tạo sự đồng thuận và huy động sự tham gia của người dân, doanh nghiệp; đưa các mục tiêu, nhiệm vụ, lộ trình cụ thể, triển khai quyết liệt, thực hiện hiệu quả Đề án 06 để đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội, hoạch định chính sách, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp và giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp).
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, khẩn trương triển khai và hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng các nhiệm vụ của Thành phố được Chính phủ giao tại Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ (phụ lục ban hành kèm theo văn bản số 6936/VPCP-KSTT ngày 14/10/2022 của Văn phòng Chính phủ); định kỳ trước ngày 15 tháng cuối quý gửi kết quả thực hiện về UBND Thành phố (qua Văn phòng UBND Thành phố) để tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ theo quy định.
UBND Thành phố đề nghị các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 131/NQ-CP NGÀY 06 THÁNG 10 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH THỦ TỤC VÀ HIỆN ĐẠI HÓA PHƯƠNG THỨC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Văn bản số 3482/UBND-KSTTHC ngày 19 tháng 10 năm 2022 của UBND Thành phố)
Stt | Tên nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn Hoàn thành | Sản phẩm |
1 | Về cải cách thủ tục hành chính, cắt giảm quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh | ||||
1 | Rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt. Trong đó, tiếp tục thúc đẩy cải cách quy định trong các lĩnh vực quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, đăng ký đất đai và quản lý hành chính đất đai theo các giải pháp đã đề ra tại Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ. | Các bộ, cơ quan ngang bộ | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, Hội đồng tư vấn cải cách TTHC và các địa phương | 30/9 hàng năm | Các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa |
2 | Tổ chức thực thi ngay các phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ, ưu tiên áp dụng hình thức một văn bản sửa nhiều văn bản theo trình tự, thủ tục rút gọn, bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ được phê duyệt đối với các văn bản thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. | Các bộ, cơ quan ngang bộ | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ | Theo các Quyết định phê duyệt phương án của Thủ tướng Chính phủ | Các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế được ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành |
3 | Tập trung rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà nước theo Kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022. | Các bộ, ngành, | Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan, địa phương liên quan | - Trước ngày 01/10/2023 đối với 12 lĩnh vực trọng tâm ưu tiên theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg - Giai đoạn 2023-2025 đối với các lĩnh vực còn lại. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của các bộ |
4 | Cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong từng bộ, cơ quan ngang bộ và trong từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Các bộ, ngành, địa phương | Cơ quan, tổ chức liên quan | Giai đoạn 2023-2025 | Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong bộ, cơ quan ngang bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
5 | Căn cứ các phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, thủ tục hành chính nội bộ và phương án phân cấp thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản quy định không còn phù hợp, gửi Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ tổng hợp để đưa vào Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh, chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Các bộ, cơ quan ngang bộ | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ | Theo các Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ | Các đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản quy định được đưa vào đưa vào Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh, chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
6 | Cập nhật đầy đủ, chính xác và công khai kịp thời quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, kết quả rà soát, chi phí tuân thủ, phương án cắt giảm, đơn giản hóa; thực hiện tham vấn các tổ chức, cá nhân, đối tượng chịu tác động về chính sách, quy định; tiếp nhận, tổng hợp, tiếp thu, giải trình, phản hồi, cập nhật kết quả xử lý đối với ý kiến góp ý, vướng mắc, đề xuất của tổ chức, cá nhân về chính sách, quy định thuộc phạm vi chức năng quản lý và công khai trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh. | Các bộ, cơ quan ngang bộ | Văn phòng Chính phủ, Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính | Thường xuyên | Các quy định được cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời và công khai; các quy định dự kiến ban hành và dự thảo phương án cắt giảm, đơn giản hóa được tham vấn người dân, doanh nghiệp (có tiếp thu, giải trình); các vướng mắc, đề xuất của tổ chức, cá nhân được tiếp nhận và phản hồi trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh |
7 | Tổ chức tọa đàm và trao đổi về chính sách, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được các tổ chức, cá nhân quan tâm, phản ánh về những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực tiễn. | Các bộ, cơ quan ngang bộ | Văn phòng Chính phủ (Cổng thông tin điện tử Chính phủ) và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Các cuộc tọa đàm được tổ chức |
8 | Trình Chính phủ ban hành Nghị định về kết nối và chia sẻ thông tin trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa; xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh người và phương tiện vận tải theo cơ chế một cửa quốc gia. | Bộ Tài chính | Các bộ, ngành, địa phương | Tháng 11/2022 | Dự thảo Nghị định được trình Chính phủ |
9 | Nâng cao chất lượng thẩm định quy định về thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm chi ban hành và duy trì những thủ tục hành chính, quy định thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất; kịp thời tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành, giảm tối đa số lượng văn bản này theo đúng yêu cầu của Nghị quyết 68/NQ-CP. | Bộ Tư pháp, Tổ chức pháp chế thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Quy định thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được ban hành bảo đảm sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất |
10 | Quản lý, vận hành và phát triển Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh | Văn phòng Chính phủ | Các bộ, ngành, địa phương, Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính | Thường xuyên | Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh được vận hành hiệu quả |
11 | Định kỳ thu thập, tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ các vấn đề doanh nghiệp, người dân quan tâm về cơ chế, chính sách, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh; tổ chức làm việc, trao đổi, tọa đàm về những rào cản, vướng mắc, khó khăn trong thực hiện chính sách, quy định, với sự tham gia của các chuyên gia, nhà khoa học, lãnh đạo quản lý bộ, ngành, địa phương và hiệp hội, doanh nghiệp | Văn phòng Chính phủ | Các bộ, ngành, địa phương, Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính | Thường xuyên | Các báo cáo Thủ tướng Chính phủ và tổ chức các buổi làm việc, trao đổi, tọa đàm |
12 | Theo dõi, hướng dẫn và đôn đốc các bộ, ngành, địa phương thực hiện Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020- 2025, thực thi phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính và triển khai rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước. | Văn phòng Chính phủ | Các bộ, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Các văn bản hướng dẫn và đôn đốc việc triển khai; công khai kết quả đánh giá nỗ lực cải cách quy định trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ |
13 | Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính tiếp tục phát huy vai trò, trách nhiệm là cầu nối giữa Chính phủ với doanh nghiệp và người dân; nghiên cứu, đề xuất các sáng kiến cải cách quy định, nhất là các quy định đang là rào cản, gây khó khăn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của người dân; cho ý kiến độc lập đối với các quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, phương án cắt giảm, đơn giản hóa do các bộ, cơ quan đề xuất. | Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính | Các bộ, ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân liên quan | Thường xuyên | Các báo cáo về đề xuất sáng kiến cải cách quy định; cho ý kiến về các quy định dự kiến ban hành và dự thảo phương án cắt giảm, đơn giản hóa |
II | Về nâng cao hiệu quả thực thi thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp | ||||
14 | Thực hiện nghiêm việc công khai, minh bạch trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện. | Các bộ, ngành, địa phương | Văn phòng Chính phủ | Tháng 10/2022 | 100% thủ tục hành chính được công bố, công khai đầy đủ, đúng hạn và 100% các hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan, đơn vị được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
15 | Khẩn trương hoàn thành việc chuẩn hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, làm cơ sở để xác định mã loại giấy tờ, kết nối, chia sẻ, sử dụng thống nhất trong toàn quốc. | Các bộ, cơ quan | Văn phòng Chính phủ | Tháng 10/2022 | Danh mục kết quả chuẩn hóa được cập nhật trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. |
16 | Tổ chức kiện toàn bộ phận một cửa các cấp, triển khai Bộ nhận diện thương hiệu theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, đáp ứng yêu cầu của nền hành chính phục vụ. | Các bộ, ngành, địa phương | Văn phòng Chính phủ | Tháng 12/2022 | Bộ phận một cửa các cấp được kiện toàn và triển khai Bộ nhận diện thương hiệu trên toàn quốc |
17 | Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý theo đúng quy định cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra thủ tục hành chính không đúng quy định hoặc để chậm, muộn nhiều lần. | Các bộ, ngành, địa phương | Văn phòng Chính phủ | Thường xuyên | Việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công được thực hiện nghiêm |
18 | Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP. Hướng dẫn, tổ chức triển khai số hóa đến tất cả các cán bộ, công chức, viên chức tham gia việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính. | Các bộ, ngành, địa phương | Văn phòng Chính phủ | Theo lộ trình Nghị định số 107/2021/NĐ-CP | Hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; cán bộ, công chức, viên chức được hướng dẫn thực hiện số hóa |
19 | Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho người dân, doanh nghiệp. | Các bộ, ngành, địa phương | Văn phòng Chính phủ |
| 100% hồ sơ giải quyết được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có giá trị pháp lý. |
20 | Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh thành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tập trung duy nhất của bộ, tỉnh, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính. | Các bộ, ngành, địa phương | Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông | Tháng 11/2022, chậm nhất tháng 03/2023 | Hoàn thành hợp nhất Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tập trung, duy nhất của bộ, tỉnh, đáp ứng yêu cầu đề ra. |
21 | Thiết lập, nâng cấp, hoàn thiện kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, bảo đảm nguyên tắc người dân, doanh nghiệp chỉ cung cấp thông tin một lần cho cơ quan hành chính nhà nước. Hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa trong toàn quốc thống nhất, hiệu quả. | Các bộ, ngành, địa phương | Văn phòng Chính phủ | Tháng 11/2022, chậm nhất tháng 03/2023 | Hình thành kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh; kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cơ sở dữ liệu với Kho dữ liệu điện tử, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
22 | Chủ động phối hợp kiểm tra, đánh giá an toàn hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và chỉ đạo triển khai giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng để kết nối, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến. | Các bộ, ngành, địa phương | Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông | Theo tiến độ của Đề án 06 | Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh được kiểm tra, đánh giá an toàn, an ninh mạng và kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
23 | Xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính. | Các bộ, ngành, địa phương | Văn phòng Chính phủ | Thường xuyên | Các quy trình nội bộ, quy trình điện tử được ban hành, bảo đảm 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết có thông tin, dữ liệu tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của bộ, ngành, địa phương. |
24 | Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, trong đó thực hiện tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ để xây dựng hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến, tích hợp, cung cấp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết, bảo đảm nguyên tắc lấy người dùng là trung tâm. Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến, không để tình trạng giải quyết hồ sơ chậm, muộn: nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền giảm phí, lệ phí trong trường hợp thanh toán trực tuyến để khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện. | Các bộ, ngành, địa phương | Văn phòng Chính phủ | Thường xuyên | Các dịch vụ công, thanh toán trực tuyến được thúc đẩy. Việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ được thực hiện nghiêm túc, không bị chậm, muộn. Có phương án đề xuất giảm phí, lệ phí trong trường hợp thanh toán trực tuyến. |
25 | Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa; đẩy nhanh việc thực hiện ký số trên thiết bị di động; nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính. | Các bộ, ngành, địa phương | Văn phòng Chính phủ | Thường xuyên | Mẫu đơn, tờ khai được chuẩn hóa, điện tử hóa, bảo đảm cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa; việc ký số trên thiết bị di động được đẩy mạnh. |
26 | Các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền thực hiện của cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do các bộ, ngành triển khai cung cấp thuộc các lĩnh vực như: Đăng ký doanh nghiệp; quản lý đầu tư nước ngoài: giấy phép lái xe; giấy phép kinh doanh vận tải; cấp (đổi) biển hiệu, phù hiệu xe ô tô; hộ tịch điện tử; lý lịch tư pháp; đăng ký, cấp phép hành nghề khám, chữa bệnh; xây dựng,... được tích hợp, công bố, công khai và đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường xuyên trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP của Chính phủ; đồng thời hạn chế các thao tác của cán bộ tiếp nhận, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính tại địa phương trên nhiều hệ thống. | Các bộ, ngành | Văn phòng Chính phủ và các địa phương |
| Các dịch vụ công được tích hợp, công bố, công khai và đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường xuyên trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, bảo đảm đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. |
27 | Tích hợp, đồng bộ các dữ liệu phân theo từng địa phương, cấp hành chính, cơ quan, đơn vị của các Hệ thống: Đăng ký doanh nghiệp; Quản lý đầu tư nước ngoài; Giấy phép lái xe; Giấy phép kinh doanh vận tải; Cấp (đổi) biển hiệu, phù hiệu xe ô tô; Hộ tịch điện tử; Lý lịch tư pháp; Đăng ký, cấp phép hành nghề khám, chữa bệnh với Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp của Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ đánh giá các nhóm chỉ số theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. | Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Giao thông vận tải; Tư pháp; Y tế | Văn phòng Chính phủ | Tháng 11/2022, chậm nhất tháng 03/2023 | Dữ liệu từ các hệ thống thông tin của các bộ được tích hợp với Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp. |
28 | Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp; công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công tại các bộ, ngành, địa phương theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, cá thể hóa trách nhiệm cá nhân, tổ chức, không để tình trạng giải quyết chậm, muộn. Thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về vướng mắc, bất cập trong thực hiện thủ tục hành chính, tránh để trường hợp phản ánh, kiến nghị kéo dài, vượt cấp. | Các bộ, ngành, địa phương | Văn phòng Chính phủ | Thường xuyên | Định kỳ hàng tháng công khai danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trên Cổng Thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công của bộ, ngành, địa phương. 100% hồ sơ thủ tục hành chính để chậm, muộn đều phải có báo cáo giải trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực hiện xin lỗi người dân theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ. |
29 | Khẩn trương hướng dẫn việc lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Nghị định 63/2022/NĐ-CP của Chính phủ để phục vụ thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp theo yêu cầu của Chính phủ tại điểm a Khoản 15 Mục I Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 08/4/2022. | Bộ Nội vụ | Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành, địa phương | Tháng 10/2022 | Thông tư hướng dẫn được ban hành |
30 | Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các cấp triển khai cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính; hướng dẫn các bộ, ngành thực hiện việc cấp bản sao điện tử từ sổ gốc để bảo đảm giá trị pháp lý của giấy tờ, tài liệu do tổ chức, cá nhân nộp qua Cổng dịch vụ công của các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | Bộ Tư pháp | Văn phòng Chính phủ và Ban Cơ yếu Chính phủ | Tháng 11/2022 | Văn bản hướng dẫn được xây dựng, ban hành |
31 | Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ hoàn thành việc kết nối, tích hợp giữa Cổng thông tin một cửa quốc gia với Cổng Dịch vụ công quốc gia tạo thuận lợi trong tiếp cận, thực hiện, đánh giá chất lượng thực hiện các thủ tục liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa. | Bộ Tài chính | Văn phòng Chính phủ | Tháng 12/2022 | Cổng thông tin một cửa quốc gia được kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia |
32 | Tích hợp, đồng bộ đầy đủ, chính xác, thường xuyên, liên tục dữ liệu giám sát, đánh giá hiệu quả, mức độ sử dụng dịch vụ công trực tuyến với Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ theo thời gian thực. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Văn phòng Chính phủ | Tháng 10/2022 | Các dữ liệu được tích hợp, đồng bộ với Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp |
33 | Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nhất là các dịch vụ công thiết yếu theo Đề án 06 và Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ. | Các bộ, ngành, địa phương | Văn phòng Chính phủ | Theo tiến độ Đề án 06 và Quyết định số 422/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Các dịch vụ công trực tuyến được cung cấp và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
34 | Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương hoàn thành việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Hệ thống định danh, xác thực điện tử với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh. | Bộ Công an | Văn phòng Chính phủ và các bộ, ngành, địa phương | Tháng 10/2022 | Các dữ liệu được kết nối, chia sẻ phục vụ xác thực, định danh và giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công |
35 | Chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp, Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thanh tra Chính phủ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam... xác thực đồng bộ dữ liệu dân cư với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để làm sạch dữ liệu và kết nối, chia sẻ phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. | Bộ Công an | Các Bộ: Tư pháp, Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Quốc phòng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thanh tra Chính phủ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Tháng 6/2023 | Dữ liệu dân cư được đồng bộ, làm sạch và kết nối, chia sẻ phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công |
36 | Chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông khảo sát, kiểm tra, đánh giá và có báo cáo đánh giá các nguy cơ mất an ninh, an toàn các hệ thống thông tin và phối hợp đề xuất, triển khai giải pháp khắc phục những lỗ hổng bảo mật, góp phần đảm bảo an ninh quốc gia | Bộ Công an | Bộ Thông tin và Truyền thông | Tháng 10/2022 | Báo cáo đánh giá các nguy cơ mất an ninh, an toàn các Hệ thống thông tin được xây dựng; các giải pháp khắc phục lỗ hổng bảo mật được triển khai |
37 | Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương đề xuất sửa đổi Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã cho phù hợp với tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến | Văn phòng Chính phủ | Các bộ, ngành, địa phương |
| Quyết định sửa đổi Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ được ban hành. |
III | Hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp |
|
|
|
|
38 | Khẩn trương triển khai xây dựng, hoàn thiện và đưa vào vận hành các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được phê duyệt; đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương; giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; cung cấp tiện ích cho người dân, doanh nghiệp và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội | Các bộ, ngành, địa phương | Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ | Theo tiến độ được giao | Các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành dược xây dựng, đưa vào vận hành và kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ phục vụ chỉ đạo, điều hành, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công và các tiện ích cho người dân, doanh nghiệp. |
39 | Tiếp tục thực hiện nghiêm việc ký số, gửi nhận văn bản và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường điện tử tại các cấp chính quyền, hoàn thành việc xử lý hồ sơ trên môi trường điện tử tại chính quyền cấp xã. | Các bộ, ngành, địa phương | Văn phòng Chính phủ, Ban Cơ yếu Chính phủ | Tháng 12/2023 | Văn bản, hồ sơ được gửi, nhận, xử lý trên môi trường điện tử tại tất cả các cấp. |
40 | Đẩy nhanh tiến độ chuẩn hóa chế độ báo cáo, xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ | Các bộ, ngành, địa phương | Văn phòng Chính phủ | Tháng 6/2023 | Các chế độ báo cáo được chuẩn hóa, triển khai trên hệ thống thông tin báo cáo của bộ ngành, địa phương, tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ theo yêu cầu |
41 | Đối với các bộ, ngành, địa phương đã xây dựng phân hệ theo dõi nhiệm vụ Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì hoàn thiện, nâng cấp để kết nối, tích hợp, chia sẻ với Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. Trường hợp chưa có phân hệ hoặc phân hệ chưa đáp ứng yêu cầu thì sử dụng Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước do Văn phòng Chính phủ phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai thống nhất trong toàn quốc. | Các bộ, ngành, địa phương | Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông | Tháng 6/2023 | Phân hệ theo dõi nhiệm vụ Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được hoàn thiện, nâng cấp, kết nối, tích hợp, chia sẻ với Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước |
42 | Kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu tổng hợp về dân cư với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo tiến độ được giao tại Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 03/5/2022 của Chính phủ. | Bộ Công an | Văn phòng Chính phủ | Tháng 12/2022 | Các thông tin, dữ liệu tổng hợp về dân cư được kết nối, tích hợp, chia sẻ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
43 | Bảo đảm an ninh mạng vả đẩy mạnh tiến độ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu khác để làm giàu dữ liệu dân cư nhằm tổng hợp, phân tích, dự báo các thông tin để phục vụ việc điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hoạch định cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội. | Bộ Công an | Các bộ, ngành, địa phương | Thường xuyên | Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được bảo đảm an ninh mạng và kết nối, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu khác |
44 | Thường xuyên giám sát, kiểm tra an toàn thông tin và điều phối hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố an toàn thông tin mạng đối với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh; các hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và lãnh đạo các bộ, ngành, địa phương. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ | Thường xuyên | Các hệ thống được giám sát, kiểm tra, kịp thời phát hiện và điều phối hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố an toàn thông tin mạng |
45 | Đánh giá chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu bảo đảm về an toàn thông tin Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước và phân hệ theo dõi nhiệm vụ của các bộ, ngành, địa phương. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Văn phòng Chính phủ | Tháng 9/2023 | Báo cáo đánh giá chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu bảo đảm về an toàn thông tin được xây dựng |
46 | Bảo đảm Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước hoạt động thông suốt, ổn định đáp ứng các yêu cầu về hiệu năng, hãng thông phục vụ trao đổi thông tin, dữ liệu giữa Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công và phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, lãnh đạo các bộ, ngành, địa phương | Bộ Thông tin và Truyền thông | Các bộ, ngành, địa phương, các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước được hoạt động ổn định, đáp ứng dược các yêu cầu |
47 | Kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu tổng hợp về Khung đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo Quyết định số 288/QĐ-TTg ngày 28/02/2022 với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng Chính phủ | Tháng 9/2023 | Các thông tin, dữ liệu được chia sẻ, tích hợp với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
48 | Chỉ đạo Tổng cục Thống kê kết nối, tích hợp, liên thông hệ thống thông tin thống kê quốc gia với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng Chính phủ |
| Hệ thống thông tin thống kê quốc gia được kết nối, tích hợp, liên thông với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
49 | Khẩn trương xây dựng, hoàn thiện, đưa vào vận hành Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia, kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các cơ sở dữ liệu khác và Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan liên quan |
| Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia được đưa vào vận hành. Các thông tin, dữ liệu được chia sẻ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các cơ sở dữ liệu khác |
50 | Xây dựng bộ chỉ số điều hành sản xuất kinh doanh; thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ các thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo Quyết định số 1498/QĐ-TTg ngày 11/9/2021 với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Tập đoàn, Tổng Công ty nhà nước | Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan liên quan | Phấn đấu hoàn thành trong tháng 3/2023 | Bộ chỉ số điều hành sản xuất kinh doanh được xây dựng; kết nối, chia sẻ dữ liệu với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
51 | Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về việc gửi, nhận văn bản và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường điện tử trong các cơ quan hành chính nhà nước thay thế Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng Chính phủ | Các bộ, ngành, địa phương | Tháng 11/2022 | Quyết định thay thế Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ được ban hành |
52 | Xây dựng, triển khai Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên cơ sở phát triển Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi về thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, theo nguyên tắc tận dụng tối đa hạ tầng, ứng dụng của các bộ, ngành, địa phương đã triển khai; hướng dẫn kết nối, tích hợp phân hệ theo dõi nhiệm vụ của bộ, ngành, địa phương với Hệ thống này. | Văn phòng Chính phủ | Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, ngành, địa phương | Tháng 6/2023 | Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước được xây dựng và đưa vào vận hành. |
53 | Chuẩn hóa thông tin, dữ liệu và xây dựng khung Bộ chỉ số điều hành phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành và chính quyền cấp tỉnh; kết nối, tích hợp, chia sẻ các thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo Quyết định số 1498/QĐ-TTg ngày 11/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục thống kê), Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 9/2023 | Các bộ chỉ số được xây dựng và ban hành theo thẩm quyền. |
54 | Xây dựng ấn phẩm đồ họa (Infographic) về thông tin kinh tế - xã hội chủ yếu phục vụ phiên họp Chính phủ thường kỳ hàng tháng. | Văn phòng Chính phủ | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng tục thống kê) | Thường xuyên | Các ấn phẩm đồ họa (Infographic) được xây dựng, phục vụ phiên họp Chính phủ |
IV | Các nhiệm vụ khác | ||||
55 | Đẩy nhanh việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tại Đề án 06, báo cáo Chính phủ. Thủ tướng Chính phủ những vấn đề vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện để kịp thời tháo gỡ. | Bộ Công an | Văn phòng Chính phủ và các bộ, ngành, địa phương | Theo tiến độ của Đề án 06 | Các nhiệm vụ, giải pháp tại Đề án 06 được thúc đẩy để hoàn thành các mục tiêu đề ra. |
56 | Tập trung thúc đẩy triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, bảo đảm hoàn thành các mục tiêu đề ra. Theo dõi, đôn đốc các bộ, cơ quan, địa phương cập nhật, thông tin về kết quả cải cách quy định và cải cách thực thi, bảo đảm đầy đủ, chính xác, đúng yêu cầu của các tổ chức quốc tế đánh giá xếp hạng. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các bộ, ngành, địa phương | Theo tiến độ Nghị quyết số 02/NQ-CP | Các nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 02/NQ-CP được thúc đẩy đề hoàn thành các mục tiêu đề ra. |
57 | Theo chức năng, nhiệm vụ được giao tích cực thông tin, truyền thông, tuyên truyền, phổ biến về công tác cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành nhằm nâng cao nhận thức chung và sự hưởng ứng của người dân, doanh nghiệp thấy được lợi ích để thay đổi hành vi, ý thức. | Bộ Thông tin và Truyền thông, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ và các cơ quan thông tấn báo chí trung ương, địa phương | Các bộ, ngành, địa phương | Thường xuyên | Các sản phẩm truyền thông được xây dựng, triển khai |
58 | Bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao. Khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để triển khai Nghị quyết. | Các bộ, cơ quan, địa phương | Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên | Kinh phí triển khai được bảo đảm theo quy định của pháp luật |
59 | Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ, định kỳ hàng quý hoặc đột xuất báo cáo Chính phủ tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết. | Văn phòng Chính phủ | Các bộ, cơ quan, địa phương | Thường xuyên | Các văn bản đôn đốc và báo cáo định kỳ |
- 1Kế hoạch 29/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 2Quyết định 595/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch truyền thông hoạt động cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Kế hoạch 998/KH-UBND triển khai công tác cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 2Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 3Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Quyết định 1498/QĐ-TTg năm 2021 về Danh mục thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- 9Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 288/QĐ-TTg năm 2022 về Khung đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 29/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 13Nghị quyết 50/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2022
- 14Quyết định 595/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch truyền thông hoạt động cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 15Kế hoạch 998/KH-UBND triển khai công tác cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 16Nghị quyết 63/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2022
- 17Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2022 về tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động và huy động nguồn lực của doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty trong phát triển kinh tế - xã hội do Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 20Quyết định 1015/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Nghị định 63/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 22Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 24Công văn 6936/VPCP-KSTT năm 2022 về đôn đốc thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 3482/UBND-KSTTHC năm 2022 triển khai Nghị quyết 131/NQ-CP do Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 3482/UBND-KSTTHC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/10/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết