- 1Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 6840/BTC-TCT năm 2013 trích khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3482/CT–TTHT | TP. Hồ Chí Minh , ngày 17 tháng 6 năm 2013 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Odyssey Resources Việt Nam |
Trả lời văn bản số 001/OD/2013 ngày 30/05/2013 của Công ty về chi phí khấu hao tài sản cố định trên đất thuê, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
- Căn cứ Tiết h, Điểm 2.2, Mục IV, Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN (hiệu lực từ 01/01/2009 đến 09/09/2012) quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“…
Trường hợp công trình trên đất như trụ sở văn phòng, nhà xưởng, cửa hàng kinh doanh phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh được xây dựng trên đất thuê, đất mượn của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình (không trực tiếp thuê đất của nhà nước hoặc thuê đất trong khu công nghiệp) doanh nghiệp chỉ được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ đối với các công trình này nếu đáp ứng các điều kiện sau :
- Hợp đồng thuê đất, mượn đất được công chứng tại cơ quan công chứng theo quy định của pháp luật; thời gian thuê, mượn trên hợp đồng không được thấp hơn thời gian trích khấu hao tối thiểu của tài sản cố định.
- Hóa đơn thanh toán khối lượng công trình xây dựng bàn giao kèm theo hợp đồng xây dựng công trình, thanh lý hợp đồng , quyết toán giá trị công trình xây dựng mang tên, địa chỉ và mã số thuế của doanh nghiệp .
- Công trình trên đất được quản lý, theo dõi hạch toán theo quy định hiện hành về quản lý tài sản cố định.”
- Căn cứ Khoản 1 và Tiết h Khoản 2.2 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2012 trở đi quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“1. Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.”
“…
Trường hợp công trình trên đất như trụ sở văn phòng, nhà xưởng, cửa hàng kinh doanh phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh được xây dựng trên đất thuê, đất mượn của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình (không trực tiếp thuê đất của nhà nước hoặc thuê đất trong khu công nghiệp) doanh nghiệp chỉ được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ theo đúng mức trích khấu hao tài sản cố định quy định hiện hành của Bộ Tài chính đối với các công trình này nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hợp đồng thuê đất, mượn đất giữa doanh nghiệp với đơn vị có đất và đại diện doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của hợp đồng.
- Hóa đơn thanh toán khối lượng công trình xây dựng bàn giao kèm theo hợp đồng xây dựng công trình, thanh lý hợp đồng, quyết toán giá trị công trình xây dựng mang tên, địa chỉ và mã số thuế của doanh nghiệp .
- Công trình trên đất được quản lý, theo dõi hạch toán theo quy định hiện hành về quản lý tài sản cố định.”
- Căn cứ công văn số 6840/BTC-TCT ngày 30/05/2013 của Tổng cục Thuế hướng dẫn về việc trích khấu hao TSCĐ kể từ kỳ tính thuế năm 2012 như sau:
“1) Trường hợp doanh nghiệp có công trình xây dựng hợp pháp trên đất như trụ sở văn phòng, nhà xưởng, cửa hàng sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì doanh nghiệp được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo đúng mức trích khấu hao và thời gian sử dụng tài sản cố định quy định hiện hành của Bộ Tài chính đối với các công trình này nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên doanh nghiệp hoặc có hợp đồng thuê đất, mượn đất giữa doanh nghiệp với đơn vị có đất và đại diện doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của hợp đồng.
- Hóa đơn thanh toán khối lượng công trình xây dựng bàn giao kèm theo hợp đồng xây dựng công trình, thanh lý hợp đồng, quyết toán giá trị công trình xây dựng mang tên, địa chỉ và mã số thuế của doanh nghiệp.
- Công trình trên đất được quản lý, theo dõi hạch toán theo quy định hiện hành về quản lý tài sản cố định.”
2)...Kể từ kỳ tính thuế năm 2012 trở đi, nếu doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện về thủ tục nêu tại điểm 1 của công văn thì doanh nghiệp được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo đúng mức trích khấu hao và thời gian sử dụng tài sản cố định theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính. Trường hợp doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện về giấy tờ, thủ tục nêu tại 1 của công văn này và đang trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo mức trích quy định tại Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính thì tiếp tục được trích khấu hao vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo mức trích khấu hao và thời gian sử dụng tài sản cố định theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.”
Trường hợp Công ty theo trình bày có trụ sở văn phòng được xây dựng trên đất thuê, đưa vào sử dụng từ năm 2009, hợp đồng thuê đất có thời hạn 10 năm: từ năm 2008 đến năm 2018 không đáp ứng các điều kiện quy định tại Tiết h, Điểm 2.2, Mục IV, Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC nên các kỳ tính thuế từ năm 2009 đến năm 2011 Công ty không được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Kể từ kỳ tính thuế TNDN năm 2012 trở đi, nếu Công ty đáp ứng các điều kiện về thủ tục nêu tại điểm 1 của công văn số 6840/BTC-TCT ngày 30/05/2013 của Tổng cục Thuế nêu trên thì Công ty được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này..
Nơi Nhận : | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 10229/CT-TTHT về chi phí trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 6818/CT-TTHT về khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 2658/CT-TTHT về khấu hao tài sản cố định trên đất thuê do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 4124/CT-TTHT năm 2014 về tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 203/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 10229/CT-TTHT về chi phí trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 6818/CT-TTHT về khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 2658/CT-TTHT về khấu hao tài sản cố định trên đất thuê do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 6840/BTC-TCT năm 2013 trích khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 4124/CT-TTHT năm 2014 về tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 3482/CT-TTHT năm 2013 khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 3482/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/06/2013
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/06/2013
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết