Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3473/TCT-KK | Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Hà Nam
Trả lời công văn số 1234/CT-KKKTT ngày 22/4/2019 của Cục Thuế tỉnh Hà Nam phản ánh vướng mắc trong đăng ký thuế và kê khai, nộp thuế của Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2 tại tỉnh Hà Nam của Bệnh viện Bạch Mai (mã số thuế: 0100923097; trụ sở chính tại thành phố Hà Nội), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn tại Điểm c Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng; Điểm a Khoản 9 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 37/2017/TT-BTC ngày 27/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 9 Thông tư số 39/2014/TT-BTC.
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, trường hợp Bệnh viện Bạch Mai (trụ sở chính tại thành phố Hà Nội) có Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2 (mã số thuế: 0100923097-002) tại tỉnh Hà Nam dưới hình thức “Phòng khám đa khoa công lập” chịu sự quản lý và điều hành trực tiếp của Bệnh viện Bạch Mai, không có bộ máy kế toán riêng, người đại diện theo pháp luật là giám đốc của Bệnh viện Bạch Mai, kế toán trưởng là kế toán trưởng của Bệnh viện Bạch Mai, hạch toán tập trung tại Bệnh viện Bạch Mai, hạch toán riêng doanh thu phát sinh từ các hoạt động khám, chữa bệnh tại tỉnh Hà Nam, thì:
1. Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2 sử dụng chung mẫu hóa đơn của Bệnh viện Bạch Mai, gửi Thông báo phát hành hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp tại tỉnh Hà Nam theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 37/2017/TT-BTC nêu trên.
2. Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2 thực hiện khai, nộp các khoản thuế phát sinh với cơ quan thuế quản lý trực tiếp tại tỉnh Hà Nam, trong đó:
- Khai thuế, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp tại tỉnh Hà Nam theo hướng dẫn tại Điểm c Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC, Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, Điểm a Khoản 9 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC nêu trên và các Thông tư sửa đổi, bổ sung có liên quan.
- Khai thuế, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tập trung tại Bệnh viện Bạch Mai (bao gồm cả thu nhập phát sinh từ hoạt động tại Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2) với cơ quan thuế quản lý trực tiếp tại thành phố Hà Nội theo hướng dẫn tại Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Hà Nam được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3122/TCT-TTKT năm 2019 về tăng cường công tác quản lý thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3200/TCT-KK năm 2019 về quản lý thuế đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp khác tỉnh với đơn vị chủ quản do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3431/TCT-KK năm 2019 về quản lý thuế đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp khác tỉnh với đơn vị chủ quản do Tổng cục thuế ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 37/2017/TT-BTC sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC, 26/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 3122/TCT-TTKT năm 2019 về tăng cường công tác quản lý thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3200/TCT-KK năm 2019 về quản lý thuế đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp khác tỉnh với đơn vị chủ quản do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3431/TCT-KK năm 2019 về quản lý thuế đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp khác tỉnh với đơn vị chủ quản do Tổng cục thuế ban hành
Công văn 3473/TCT-KK năm 2019 về quản lý thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3473/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/08/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phi Vân Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra