- 1Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
- 2Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 891/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3410/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2014 |
Kính gửi: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 3223/NHNo-TCKT ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Ngân hàng Agribank) về vướng mắc trong thực hiện chính sách thuế GTGT. Vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về kê khai khấu trừ thuế GTGT trước thời điểm 01/01/2014
Về vấn đề này, Tổng cục Thuế đã có công văn số 891/TCT-CS ngày 18/3/2014 trả lời Cục Thuế tỉnh Bình Định, trong đó nêu rõ:
“Đối với các hóa đơn thuê nhà, chi phí sửa chữa, cải tạo nhà đi thuê và lắp thêm trang thiết bị (báo cháy, hệ thống camera...) không được tính khấu trừ thuế GTGT.
Đối với các thiết bị, tài sản cố định khác (không bao gồm các loại nêu trên) là tài sản cố định để phục vụ chung cho hoạt động ngân hàng thì:
- Từ ngày 1/1/2009 đến trước 1/3/2009 được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Trường hợp Ngân hàng đã kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào thì không phải điều chỉnh lại từ sau 1/3/2012.
- Trường hợp Ngân hàng mua mới tài sản cố định, máy móc, thiết bị từ ngày 1/3/2012 thì Ngân hàng không được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào”
2. Về việc thực hiện quy định tại Khoản 3, Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC
Theo quy định tại Phụ lục I, Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định quy định danh mục tài sản cố định.
Ngân hàng Agribank xác định tài sản thỏa mãn đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định để áp dụng đúng quy định.
3. Về việc thực hiện quy định tại Khoản 8, Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC
Tại khoản 3, Điều 75, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính quy định việc kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào, áp dụng cho kỳ tính thuế từ ngày 01/01/2014, như sau:
“Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong kỳ tính thuế nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ tính thuế đó, trường hợp trước ngày 01/01/2014 cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế giá trị gia tăng đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung vào kỳ tính thuế tương ứng theo thời hạn được kê khai bổ sung theo quy định của pháp luật về thuế GTGT”.
Căn cứ quy định trên, trường hợp trước ngày 01/01/2014, Ngân hàng Agribank nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ phát hiện số thuế GTGT đầu vào của năm 2013 khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai bổ sung vào kỳ tính thuế tương ứng theo thời hạn được kê khai bổ sung theo quy định của pháp luật về thuế GTGT. Thời gian kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là 6 (sáu) tháng, kể từ tháng phát sinh hóa đơn bỏ sót.
Kể từ ngày 01/01/2014, thực hiện theo công văn số 1818/TCT-KK ngày 19/5/2014 hướng dẫn chung cục thuế các tỉnh, thành phố về việc kê khai, khấu trừ bổ sung những hóa đơn bị bỏ sót trước khi cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở.
4. Về việc áp dụng các văn bản, chính sách thuế
Tại Điều 83 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008 quy định về việc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật như sau:
“1. Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng từ thời điểm bắt đầu có hiệu lực.
Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng đối với hành vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đó đang có hiệu lực. Trong trường hợp văn bản có hiệu lực trở về trước thì áp dụng theo quy định đó.
2. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng một cơ quan ban hành mà có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản được ban hành sau.
4. Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật mới không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra trước ngày văn bản có hiệu lực thì áp dụng văn bản mới.”
Căn cứ quy định trên, các văn bản trả lời cụ thể của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế liên quan đến việc thực hiện chính sách thuế trước đây có tham chiếu đến các văn bản đã hết hiệu lực nhưng không trái với quy định hiện hành mà chỉ nhằm mục đích làm rõ các nội dung của văn bản hiện hành thì không được áp dụng khi hết hiệu lực.
Tổng cục Thuế trả lời để Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2735/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng về việc thanh toán bù trừ qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2790/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4947/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 4251/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 4677/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 3211/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5177/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
- 2Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 891/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1818/TCT-KK năm 2014 vướng mắc kê khai thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2735/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng về việc thanh toán bù trừ qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2790/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4947/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 4251/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 4677/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 3211/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 5177/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 3410/TCT-DNL năm 2014 về vướng mắc trong thực hiện chính sách thuế giá trị gia tăng của Tổng cục Thuế
- Số hiệu: 3410/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/08/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Trọng Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết