- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật Chứng khoán 2006
- 3Luật Dầu khí 1993
- 4Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 5Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000
- 6Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- 7Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 8Luật Đầu tư 2014
- 9Luật Doanh nghiệp 2014
- 10Công văn 917/TCT-TNCN năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3395/TCT-CS năm 2017 chính sách thuế về doanh thu chuyển nhượng vốn, chia lợi nhuận cho chủ doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 3Nghị định 124/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 6Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3387/TCT-CS | Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty Luật hợp danh Việt Nam Consult
(Đ/c: Phòng 205B, tòa nhà TĐL, 22 Láng Hạ, Đống Đa, TP Hà Nội).
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 7297/VPCP-ĐMDN ngày 01/8/2018 của Văn Phòng Chính phủ kèm theo bản sao kiến nghị của Công ty Luật hợp danh Việt Nam Consult về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Tại khoản 1, khoản 2 Điều 63 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 quy định:
"Điều 63. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.”
- Tại Điều 2 và khoản 1 Điều 18 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 quy định:
+ Điều 2. Người nộp thuế
“1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;”
+ Điều 18. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế:
“1. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại các điều 13, 14, 15, 16 và 17 của Luật này chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai.”
- Tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
“1. Người nộp thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật Đầu tư, Luật Các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và quy định tại các văn bản pháp luật khác dưới các hình thức: công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty hợp danh; doanh nghiệp tư nhân; công ty Nhà nước; các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí, công ty điều hành chung;”
- Tại Mục V Phần H Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục thực hiện ưu đãi thuế TNDN quy định:
“Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.
Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với doanh nghiệp phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn thuế, giảm thuế, số lô được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà doanh nghiệp đáp ứng được. Trường hợp doanh nghiệp không đảm bảo các điều kiện để áp dụng thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế thì cơ quan thuế xử lý truy thu thuế và xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định.”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH một thành viên (Công ty) do một cá nhân làm chủ sở hữu thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế TNDN, thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai thì được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định. Lợi nhuận còn lại của Công ty sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế TNDN theo quy định thì được xác định là thu nhập sau khi đã nộp thuế TNDN của Công ty.
2. Về chính sách thuế thu nhập cá nhân:
Tại Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 quy định hiệu lực thi hành:
“1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015
Tại khoản 4, Điều 2 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế:
“3. Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:
...c) Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, danh tiếng, quyền sử dụng đất, phát minh, sáng chế; trừ thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu Chính phủ, thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân và của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ.”
Tại khoản 1, Điều 6 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 quy định hiệu lực và trách nhiệm thi hành:
"Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014 có hiệu lực thi hành.”
Căn cứ các quy định nêu trên thì từ ngày 01/01/2015 lợi nhuận được chia của cá nhân là chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Ngoài ra, liên quan đến vấn đề này, Tổng cục Thuế đã có công văn số 917/TCT-TNCN ngày 17/3/2015 và công văn số 3395/TCT-CS ngày 31/7/2017 trong đó có nội dung trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân.
(Các công văn phôtô trình kèm)
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty được biết và liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn thực hiện theo quy định./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 263/TCT-CS về việc chính sách ưu đãi thuế TNDN do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 596/TCT-PC năm 2015 về thời điểm thực hiện hành vi khai thiếu thuế TNDN năm 2013 do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1444/TCT-CS năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3548/TCT-TNCN năm 2018 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3613/TCT-TNCN năm 2018 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3544/TCT-KK năm 2018 xử lý bù trừ thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3683/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3681/TCT-TNCN năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 210/TCT-KTNB năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Luật Chứng khoán 2006
- 4Luật Dầu khí 1993
- 5Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 6Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000
- 7Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- 8Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 9Nghị định 124/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 10Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn số 263/TCT-CS về việc chính sách ưu đãi thuế TNDN do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 13Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 14Luật Đầu tư 2014
- 15Luật Doanh nghiệp 2014
- 16Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 17Công văn 596/TCT-PC năm 2015 về thời điểm thực hiện hành vi khai thiếu thuế TNDN năm 2013 do Tổng cục Thuế ban hành
- 18Công văn 917/TCT-TNCN năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 19Công văn 1444/TCT-CS năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ do Tổng cục Thuế ban hành
- 20Công văn 3395/TCT-CS năm 2017 chính sách thuế về doanh thu chuyển nhượng vốn, chia lợi nhuận cho chủ doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 21Công văn 3548/TCT-TNCN năm 2018 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 22Công văn 3613/TCT-TNCN năm 2018 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 23Công văn 3544/TCT-KK năm 2018 xử lý bù trừ thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 24Công văn 3683/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 25Công văn 3681/TCT-TNCN năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 26Công văn 210/TCT-KTNB năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3387/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3387/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/09/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực