Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3375/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty TNHH Huệ Nguyên.
(32 Đường số 5, Phường 11, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 020408/22/CV ngày 04/08/2022 của Công ty TNHH Huệ Nguyên đề nghị hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với các sản phẩm nhập khẩu của công ty. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Theo hướng dẫn tại điểm 2 công văn số 12848/BTC-CST ngày 15/09/2015 của Bộ Tài chính về thuế GTGT đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp thì:
“2. Đối với linh kiện đồng bộ nhập khẩu để lắp ráp máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp:
Việc phân loại linh kiện nhập khẩu đồng bộ để lắp ráp máy, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp được căn cứ vào Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính, Chú giải chi tiết HS, Chú giải bổ sung AHTN, các quy tắc phân loại hàng hóa và Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu.
Theo quy tắc 2a tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính thì: “Một mặt hàng được phân loại vào một nhóm hàng thì mặt hàng đó ở dạng chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện cũng thuộc nhóm đó, nếu đã có đặc trưng cơ bản của hàng hóa đó khi đã hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện. Cũng phân loại như vậy đối với hàng hóa ở dạng hoàn chỉnh hay hoàn thiện đã có đặc trưng cơ bản của hàng hóa ở dạng hoàn chỉnh hay hoàn thiện (hoặc được phân loại vào dạng hàng hóa đã hoàn chỉnh hay hoàn thiện theo nội dung Quy tắc này), nhưng chưa lắp ráp hoặc tháo rời”.
Căn cứ quy tắc nêu trên, trường hợp linh kiện nhập khẩu được xác định là linh kiện đồng bộ để lắp ráp máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và được áp cùng một mã HS với máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp thì linh kiện đồng bộ này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Ví dụ:
- Linh kiện đồng bộ nhập khẩu để lắp ráp máy gặt đập liên hợp có mã HS 84335100 gồm các bộ phận chính sau: khung gầm; động cơ; bộ phận truyền động; buồng đập lúa; bộ phận thu gom lúa; bộ phận điều khiển; guồng gặt lúa; bánh xích lăn bằng cao su; các nắp đậy thân máy, mái che, ghế điều khiển, hộp dụng cụ theo máy. Tất cả các linh kiện này được dùng để lắp ráp thành máy gặt đập liên hợp hoàn chỉnh để gặt lúa và đập lúa. Các linh kiện đồng bộ này được thiết kế riêng chỉ lắp ráp máy gặt đập liên hợp sử dụng trong nông nghiệp và không thể sử dụng cho mục đích khác, nên thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
- Linh kiện đồng bộ nhập khẩu để lắp ráp máy xới có mã HS 84322900 gồm các bộ phận chính như sau: Trục quay dàn xới, tay nâng, thanh đỡ, nắp đậy trục quay, chốt gài, tấm che hai bên, giá đỡ, lưỡi xới đất. Tất cả các linh kiện này được dùng để lắp ráp thành dàn xới đất chỉ chuyên dùng cho nông nghiệp để làm đất và các linh kiện này được thiết kế riêng chỉ lắp ráp dàn xới và không thể sử dụng cho mục đích khác, nên thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
- Đối với linh kiện, thiết bị nhập khẩu để lắp ráp bình phun thuốc trừ sâu (bao gồm thiết bị phun thuốc trừ sâu, cú hút, cần, bộ pittông, đầu bát sen, đầu ra thuốc sâu, tẩu, tay nắm, lá gió, tay đẩy, khóa, van khóa, quai đeo), nếu theo quy tắc 2a tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC không phải là linh kiện, thiết bị đồng bộ với bình phun thuốc trừ sâu nên không được áp mã HS giống với bình phun thuốc trừ sâu, thì linh kiện, thiết bị nhập khẩu này không thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.”
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp linh kiện nhập khẩu của công ty đủ cơ sở để xác định là linh kiện đồng bộ được thiết kế riêng chỉ để lắp ráp máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và được áp cùng một mã HS với máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp theo quy tắc nêu tại công văn số 12848/BTC-CST ngày 15/09/2015 của Bộ Tài chính thì linh kiện đồng bộ này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Đề nghị Công ty căn cứ hồ sơ thực tế hàng hóa nhập khẩu, làm việc trực tiếp với Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi mở tờ khai để thực hiện việc xác định mã số, tính đồng bộ, chuyên dùng trong nông nghiệp theo quy định của pháp luật.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty TNHH Huệ Nguyên biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1091/TCHQ-TXNK năm 2021 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1665/TCHQ-TXNK năm 2022 về thuế suất thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 3740/TCHQ-TXNK năm 2022 về thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 12848/BTC-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1091/TCHQ-TXNK năm 2021 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1665/TCHQ-TXNK năm 2022 về thuế suất thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 3740/TCHQ-TXNK năm 2022 về thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 3375/TCHQ-TXNK năm 2022 về thuế giá trị gia tăng đối với các sản phẩm nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3375/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/08/2022
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nông Phi Quảng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra