Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3358/TCT-KK | Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Khoản 2 Điều 12 Luật NSNN năm 2015 quy định về điều kiện thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước:
“Chi ngân sách nhà nước chỉ được thực hiện khi đã có trong dự toán ngân sách được giao, trừ trường hợp quy định tại Điều 51 của Luật này;”
Căn cứ điểm d Khoản 2 Điều 59 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hạch toán hoàn trả:
“d) Việc hạch toán hoàn trả thực hiện theo hai trường hợp:
- Hoàn trả các khoản thu thuộc năm ngân sách, nếu Kho bạc nhà nước thực hiện hoàn trả trước khi kết thúc thời hạn chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước năm đó thì Kho bạc nhà nước thực hiện hạch toán giảm thu năm ngân sách, theo từng cấp ngân sách, đúng mục lục ngân sách nhà nước của các khoản đã thu.
Trường hợp hoàn trả thuế TNCN bằng hình thức giảm thu ngân sách nhà nước, nhưng tổng số thu thuế TNCN trên địa bàn tại thời điểm hoàn trả không đủ để hoàn thuế, thì Kho bạc nhà nước hạch toán chi ngân sách để hoàn trả phần chênh lệch (như trường hợp hoàn trả khoản thu đã quyết toán vào niên độ năm trước).
- Hoàn trả các khoản thu sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách thì Kho bạc nhà nước hạch toán chi ngân sách năm hiện hành của từng cấp ngân sách, theo số tiền tương ứng với tỷ lệ phân chia khoản thu cho từng cấp ngân sách trước đó.”
Thực hiện yêu cầu của Bộ Tài chính về việc về việc rà soát, đối chiếu số liệu hoàn trả nộp thừa các khoản thu NSNN (trừ thuế GTGT), đảm bảo khớp đúng với KBNN số đã hoàn trong năm 2018, số đã hoàn trong 7 tháng đầu năm 2019, dự tính số phát sinh phải hoàn trong 5 tháng còn lại của năm 2019, Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố thực hiện:
1. Lập báo cáo theo mẫu đính kèm theo công văn này, cụ thể:
- Tổng hợp danh sách Quyết định hoàn trả các khoản thu NSNN (trừ thuế GTGT) thực hiện trong năm 2018, 7 tháng đầu năm 2019 (Biểu 1, Biểu 2 ban hành kèm theo công văn này), đảm bảo khớp đúng dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế (TMS) với hồ sơ hoàn thuế bản giấy, đối soát với KBNN các thông tin chi tiết về khoản nộp thừa tại Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN/Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN cơ quan thuế đã chuyển sang để làm căn cứ hạch toán nguồn chi hoàn: thông tin số tiền, năm ngân sách của khoản nộp thừa, tiểu mục của khoán nộp thừa được xử lý hoàn trả.
- Dự kiến số chi hoàn các khoản thu NSNN (trừ thuế GTGT) 5 tháng cuối năm 2019 và cả năm 2019 (Biểu 3): Cơ quan thuế căn cứ số chi hoàn thuế năm 2018, 7 tháng đầu năm 2019 và tình hình quản lý thu NSNN phù hợp với quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế, thực hiện ước số chi hoàn thuế năm 2019 sát với thực tế cụ thể trên địa bàn quản lý.
2. Phân tích đánh giá và xác định nguyên nhân tăng, giảm, tập trung vào các yếu tố đột biến, tác động của cơ chế chính sách đến số chi hoàn phát sinh trong năm 2018 và năm 2019.
3. Báo cáo các vấn đề vướng mắc khi giải quyết hoàn nộp thừa.
Báo cáo bằng văn bản của các Cục Thuế đề nghị gửi về Vụ Kê khai và Kế toán thuế, đồng thời gửi qua hộp thư điện tử (Email: lttthuy01@gdt.gov.vn; lttphuong01@gdt.gov.vn) trước ngày 31/8/2019 để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục Thuế được biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
TỔNG CỤC THUẾ
Cục Thuế tỉnh/TP
Biểu 1: Danh sách Quyết định chi hoàn trả các khoản thu NSNN (trừ thuế GTGT) năm 2018
(Ban hành kèm theo công văn số 3358/TCT-KK ngày 23/8/2019 của Tổng cục Thuế)
ĐVT: đồng
STT | Mã CQT | Tên cơ quan thuế | Quyết định hoàn | Mã số thuế | Tên người nộp thuế | Tiểu mục khoản nộp thừa | Năm NS của khoản nộp thừa | Ngày KBNN chi hoàn | Tính chất chi hoàn | ||
Số | Ngày | Hạch toán giảm thu NSNN | Hạch toán Chi NSNN | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
Người lập biểu | Lãnh đạo Cục Thuế |
TỔNG CỤC THUẾ
Cục Thuế tỉnh/TP
Biểu 2: Danh sách Quyết định chi hoàn trả các khoản thu NSNN (trừ thuế GTGT)
Từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/7/2019
(Ban hành kèm theo công văn số 3358/TCT-KK ngày 23/8/2019 của Tổng cục Thuế)
ĐVT: đồng
STT | Mã CQT | Tên cơ quan thuế | Quyết định hoàn | Mã số thuế | Tên người nộp thuế | Tiểu mục khoản nộp thừa | Năm NS của khoản nộp thừa | Ngày KBNN chi hoàn | Tính chất chi hoàn | ||
Số | Ngày | Hạch toán giảm thu NSNN | Hạch toán Chi NSNN | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
Người lập biểu | Lãnh đạo Cục Thuế |
TỔNG CỤC THUẾ
Cục Thuế tỉnh/TP
Biểu 3. DỰ KIẾN SỐ CHI HOÀN HOÀN TRẢ CÁC KHOẢN THU NSNN (TRỪ THUẾ GTGT) NĂM 2019
(Ban hành kèm theo công văn số 3358/TCT-KK ngày 23/8/2019 của Tổng cục Thuế)
ĐVT: đồng
STT | Mã CQT | Tên cơ quan thuế | Tiểu mục khoản nộp thừa | Dự kiến số thu năm 2019 | Số tiền hoàn nộp thừa 5 tháng cuối năm 2019 | Số tiền hoàn nộp thửa cả năm 2019 | ||||
Tổng cộng | Hạch toán giảm thu NSNN | Hạch toán Chi NSNN | Tổng cộng | Hạch toán giảm thu NSNN | Hạch toán Chi NSNN | |||||
1 |
|
| 2 | 3 | 4=5 6 | 5 | 6 | 7=8 9 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Lãnh đạo Cục Thuế |
- 1Công văn 3056/TCT-KK về hoàn trả số tiền thuế nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1996/TCT-CS năm 2015 về hoàn trả tiền thuế nộp thừa do bên nộp thay do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 569/TCT-KK năm 2019 về xử lý hoàn trả số tiền thu hồi hoàn nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4347/TCT-KK năm 2023 về xử lý bù trừ khoản nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 3056/TCT-KK về hoàn trả số tiền thuế nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1996/TCT-CS năm 2015 về hoàn trả tiền thuế nộp thừa do bên nộp thay do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật Quản lý thuế 2019
- 6Công văn 569/TCT-KK năm 2019 về xử lý hoàn trả số tiền thu hồi hoàn nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4347/TCT-KK năm 2023 về xử lý bù trừ khoản nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3358/TCT-KK năm 2019 về hoàn trả các khoản nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3358/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/08/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Thị Thu Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra