Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3275/TCT-CS
V/v: Chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 13 tháng 08 năm 2015

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Đà Nẵng

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 868/CT-TTHT ngày 26/3/2015 của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng về việc miễn thuế theo Điều ước quốc tế đối với Dự án Xử lý môi trường ô nhiễm dioxin tại sân bay Đà Nẵng (Dự án) sử dụng vốn ODA không hoàn lại của Chính phủ Hoa Kỳ. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại điểm 3 Mục V Thông tư số 123/2007/TT-BTC ngày 23/10/2007 của Bộ Tài chính về chính sách thuế đối với dự án ODA quy định:

“3. Thực hiện các điều ước quốc tế:

Trường hợp tại điều ước quốc tế (kể cả điều ước quốc tế về ODA) mà Chính phủ Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định về thuế liên quan đến việc thực hiện một dự án ODA cụ thể, khác với hướng dẫn tại Thông tư này thì việc áp dụng chính sách thuế đối với dự án ODA đó thực hiện theo các điều ước quốc tế đã ký kết”.

Tại Khoản 6 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính về thuế GTGT quy định:

“Đối với dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại: chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý chương trình, dự án được hoàn lại số thuế GTGT đã trả đối với hàng hóa, dịch vụ mua ở Việt Nam để sử dụng cho chương trình, dự án”.

Tại điểm a) Khoản 2 Điều 47 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính về quản lý thuế quy định về hồ sơ, thủ tục hưởng ưu đãi thuế theo Điều ước quốc tế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài đăng ký kê khai, nộp thuế trực tiếp với Cơ quan thuế.

Tại Khoản 1 Điều 50 Thông tư số 156/2013/TT-BTC nêu trên quy định về việc hoàn thuế GTGT đối với nhà thầu nước ngoài thực hiện dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế GTGT.

Tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28/5/2010 của liên Bộ KHĐT và Bộ Tài chính quy định về thủ tục, hồ sơ miễn thuế TNCN đối với các cá nhân được xác định là chuyên gia nước ngoài theo quy định tại Khoản 5, Điều 3 của Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.

Theo nội dung công văn số 1610/BNG-LPQT ngày 14/5/2015 của Bộ Ngoại giao thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan có thẩm quyền Việt Nam đề xuất ký Hiệp định về Hợp tác Kinh tế và Kỹ thuật giữa Việt Nam và Hoa Kỳ (Hiệp định).

Theo nội dung công văn số 5142/BKHĐT-KTĐN ngày 27/7/2015 của Bộ Kế hoạch & Đầu tư về việc xác nhận chuyên gia Dự án “Xử lý môi trường ô nhiễm dioxin tại sân bay Đà Nẵng” thì Bộ Quốc phòng là Cơ quan chủ quản Dự án có văn bản xác nhận chuyên gia nước ngoài và chịu trách nhiệm về sự xác nhận này.

Tại Điều 5 Hiệp định quy định về các miễn trừ.

Theo nội dung điểm 9 Thỏa thuận giữa Đoàn đàm phán của Bộ Quốc phòng Việt Nam và Cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ (USAID) về triển khai Dự án thì Dự án và Thỏa thuận này được chi phối bởi Hiệp định.

Căn cứ các quy định trên, trường hợp tại Hiệp định quy định về nghĩa vụ thuế của các tổ chức, cá nhân nước ngoài được Chính phủ Hoa Kỳ tài trợ để thực hiện Dự án khác với quy định về thuế tại nội luật Việt Nam thì ưu đãi thuế TNDN, GTGT và TNCN của các tổ chức, chuyên gia nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 5 Hiệp định đã ký kết.

Về hồ sơ, thủ tục miễn thuế:

- Trường hợp nhà thầu nước ngoài thực hiện Dự án đăng ký kê khai, nộp thuế trực tiếp với Cục Thuế Đà Nẵng thì hồ sơ, thủ tục miễn thuế theo Hiệp định thực hiện theo quy định tại điểm a) Khoản 2 Điều 47 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

- Thủ tục hoàn thuế GTGT đối với nhà thầu nước ngoài thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

- Hồ sơ, thủ tục miễn thuế TNCN đối với chuyên gia nước ngoài: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Đà Nẵng biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Thuế tỉnh Đồng Nai;
- Cục QLN&TCĐN;
- Vụ PC, CST, HTQT (BTC);
- Vụ PC, HTQT (TCT);
- Lưu: VT, CS (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phi Vân Tuấn