Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3269/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2022 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 655/HQBN-NV ngày 23/5/2022 của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh phản ánh vướng mắc về chính sách thuế đối với hàng hóa doanh nghiệp nội địa thuê mượn của doanh nghiệp chế xuất theo hình thức tạm nhập- tái xuất để phục vụ sản xuất. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 2 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định: “Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước" thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Căn cứ điểm a khoản 9 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định: “Máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp máy móc, thiết bị dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất" được miễn thuế nhập khẩu.
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định hoàn thuế đối với trường hợp: "Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan".
Căn cứ khoản 9, khoản 10 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định:
“9. Hàng hóa nhập khẩu là hàng đi thuê thì trị giá hải quan là giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán để thuê hàng hóa, phù hợp với các chứng từ có liên quan đến việc đi thuê hàng hóa.
10. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp đặc biệt khác: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố báo cáo Tổng cục Hải quan để báo cáo Bộ Tài chính xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể phù hợp với nguyên tắc xác định trị giá hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ”.
Căn cứ khoản 9 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi tại khoản 9 Điều 1 Thông tư 60/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính (có hiệu lực từ 15/10/2019) quy định: "Đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng đi thuê, trị giá hải quan là trị giá khai báo được xác định trên cơ sở giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán để thuê hàng hóa và các khoản chi phí khác mà người đi thuê phải trả để đưa hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên, phù hợp với chứng từ, tài liệu có liên quan đến hàng hóa đi thuê.
Đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng đi mượn, trị giá hải quan là toàn bộ các chi phí mà người đi mượn phải trả để đưa hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên, phù hợp với các chứng từ, tài liệu có liên quan đến hàng hóa đi mượn".
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp doanh nghiệp nội địa thuê, mượn hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất theo hợp đồng thuê, mượn để phục vụ sản xuất thì doanh nghiệp nội địa không thuộc trường hợp được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm a khoản 9 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, doanh nghiệp nội địa phải kê khai nộp thuế nhập khẩu khi tạm nhập và không thuộc trường hợp được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp khi tái xuất theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13.
Đề nghị Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh thực hiện kiểm tra, rà soát, đối chiếu với các quy định nêu trên và hướng dẫn tại công văn số 1400/TCHQ-TXNK ngày 21/4/2022 của Tổng cục Hải quan để thực hiện theo đúng quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh được biết và thực hiện.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7897/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 966/TCHQ-TXNK năm 2022 về kê khai, nộp thuế đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 3804/TCHQ-GSQL năm 2022 hướng dẫn thực hiện Nghị định 35/2022/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 45/TCHQ-TXNK năm 2023 về áp dụng chính sách thuế doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 2834/TCHQ-TXNK năm 2023 về hàng hóa tạm nhập - tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 3Thông tư 60/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 7897/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 966/TCHQ-TXNK năm 2022 về kê khai, nộp thuế đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 1400/TCHQ-TXNK năm 2022 về xử lý thuế hàng hóa thuê, mượn của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 3804/TCHQ-GSQL năm 2022 hướng dẫn thực hiện Nghị định 35/2022/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 45/TCHQ-TXNK năm 2023 về áp dụng chính sách thuế doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 2834/TCHQ-TXNK năm 2023 về hàng hóa tạm nhập - tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 3269/TCHQ-TXNK năm 2022 về chính sách thuế đối với hàng hóa doanh nghiệp nội địa thuê mượn của doanh nghiệp chế xuất theo hình thức tạm nhập- tái xuất để phục vụ sản xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3269/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/08/2022
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Đào Thu Hương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra