- 1Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 2Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 4Quyết định 610/QĐ-BXD năm 2022 công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Công văn 542/TTg-QHĐP năm 2023 xử lý kiến nghị của các địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3267/BXD-KTXD | Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
Bộ Xây dựng nhận được kiến nghị, đề xuất của Ủy ban nhân dân Hòa Bình kèm theo công văn số 542/TTg-QHĐP ngày 14/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ; nội dung kiến nghị:
Việc xác định giá đất cụ thể của các dự án được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất chủ yếu sử dụng phương pháp thặng dư theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT. Vướng mắc của phương pháp này chính là việc xác định chi phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật và xây dựng công trình khi đưa vào tính trong chi phí phát triển của các dự án. Quyết định số 610/QĐ-BXD ngày 13/7/2022 của Bộ Xây dựng công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021, không được sử dụng để xác định giá trị quyền sử dụng đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.
Để được thẩm định dự toán chi phí xây dựng, việc lập hồ sơ thiết kế cơ sở, lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình...theo quy định của pháp luật xây dựng, nhà đầu tư phải mất rất nhiều thời gian mới hoàn thiện được hồ sơ đủ điều kiện để Sở Xây dựng cho ý kiến thẩm định (có thể kéo dài từ vài tháng đến 01 năm). Dẫn tới nhiều dự án có quyết định giao đất, cho thuê đất nhưng chưa thực hiện được việc xác định giá đất cụ thể của dự án (stt 39 Phụ lục VII kèm theo công văn số 542/TTg-QHĐP).
Bộ Xây dựng đã có văn bản số 1698/BXD-KTXD ngày 18/5/2022 trả lời Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình về những nội dung liên quan, cụ thể như sau:
a) Theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng, suất vốn đầu tư xây dựng là mức chi phí cần thiết cho một đơn vị tính theo diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình theo thiết kế, là căn cứ để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
b) Pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng không quy định việc sử dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình để tính toán chi phí phát triển trong phương pháp thặng dư để xác định giá đất. Việc sử dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình để xác định chi phí phát triển trong phương án định giá đất (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.
Trường hợp pháp luật về đất đai quy định được sử dụng suất vốn đầu tư xây dựng để xác định giá đất cụ thể, cần căn cứ các hướng dẫn của pháp luật về đất đai để thực hiện.
Lưu ý: khi sử dụng suất vốn đầu tư phải căn cứ tiêu chuẩn thiết kế, kết cấu, giải pháp kỹ thuật, địa điểm, thời gian thực hiện dự án,... để thực hiện điều chỉnh, quy đối suất vốn đầu tư theo thuyết minh hướng dẫn sử dụng kèm theo Quyết định công bố suất vốn đầu tư của Bộ Xây dựng, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật áp dụng cho dự án.
Trên đây là ý kiến của Bộ Xây dựng, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình nghiên cứu, chỉ đạo thực hiện./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 4065/BXD-KTXD năm 2020 về trả lời kiến nghị của Ban quản lý đường sắt đô thị Hồ Chí Minh về khó khăn, vướng mắc trong thực hiện Thông tư số 30/2016/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 5942/BXD-KHCN năm 2020 trả lời phản ánh, kiến nghị của công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia liên quan đến các quy định đối với nhóm nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 5943/BXD-KHCN năm 2020 trả lời phản ánh, kiến nghị của công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia liên quan đến các quy định đối với nhóm nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn 2597/BXD-KTXD năm 2023 trả lời kiến nghị về khó khăn, vướng mắc của tỉnh Cà Mau, An Giang, Đồng Tháp do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Công văn 3254/BXD-KTXD năm 2023 trả lời kiến nghị, đề xuất của tỉnh Sóc Trăng do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Công văn 7948/BCT-ATMT năm 2023 về trả lời kiến nghị đề xuất của các địa phương do Bộ Công Thương ban hành
- 7Công văn 9313/VPCP-KSTT năm 2023 về trả lời kiến nghị, đề xuất của các bộ, địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 287/BXD-KTXD năm 2024 kiến nghị của cử tri gửi tới Quốc hội trước Kỳ họp thứ 6, Quốc hội XV do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 2Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Công văn 4065/BXD-KTXD năm 2020 về trả lời kiến nghị của Ban quản lý đường sắt đô thị Hồ Chí Minh về khó khăn, vướng mắc trong thực hiện Thông tư số 30/2016/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 5Công văn 5942/BXD-KHCN năm 2020 trả lời phản ánh, kiến nghị của công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia liên quan đến các quy định đối với nhóm nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Công văn 5943/BXD-KHCN năm 2020 trả lời phản ánh, kiến nghị của công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia liên quan đến các quy định đối với nhóm nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 610/QĐ-BXD năm 2022 công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Công văn 542/TTg-QHĐP năm 2023 xử lý kiến nghị của các địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 2597/BXD-KTXD năm 2023 trả lời kiến nghị về khó khăn, vướng mắc của tỉnh Cà Mau, An Giang, Đồng Tháp do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Công văn 3254/BXD-KTXD năm 2023 trả lời kiến nghị, đề xuất của tỉnh Sóc Trăng do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Công văn 7948/BCT-ATMT năm 2023 về trả lời kiến nghị đề xuất của các địa phương do Bộ Công Thương ban hành
- 12Công văn 9313/VPCP-KSTT năm 2023 về trả lời kiến nghị, đề xuất của các bộ, địa phương do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Công văn 287/BXD-KTXD năm 2024 kiến nghị của cử tri gửi tới Quốc hội trước Kỳ họp thứ 6, Quốc hội XV do Bộ Xây dựng ban hành
Công văn 3267/BXD-KTXD năm 2023 trả lời kiến nghị, đề xuất của địa phương do Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 3267/BXD-KTXD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/07/2023
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Đàm Đức Biên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực