BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3207/TCĐBVN-QLPT&NL | Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2020 |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Khoản 5 Điều 21 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hướng dẫn thực hiện quy trình sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng B1 số tự động, B1, B2, C, D và E tại Trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện như sau:
1. Đối với sát hạch viên: Mỗi phòng sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ
1.1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; Tiếp nhận và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết;
1.2. Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe (đối với trường hợp nâng hạng, sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe), ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh, sắp xếp máy tính cho thí sinh;
1.3. Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch;
1.4. Giám sát quá trình sát hạch, yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết, lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo báo cáo Tổ trưởng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình sử dụng điện thoại và các thiết bị thiết bị viễn thông khi thực hiện phần thi sát hạch lý thuyết;
1.5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; Trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Đối với kỳ sát hạch tổ chức trước ngày 01/8/2020
2.1.1. Tiếp nhận máy tính.
2.1.2. Nhập hạng xe sát hạch, khóa sát hạch, số báo danh dự sát hạch;
2.1.3. Thực hiện các bài sát hạch
a) Thời gian làm bài: 20 phút;
b) Mỗi câu hỏi trong đề sát hạch có từ 02 đến 04 ý trả lời và có từ 01 đến 02 ý đúng; nếu trả lời thiếu ý đúng được coi là trả lời sai;
c) Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian quy định, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.
2.2. Đối với kỳ sát hạch tổ chức từ ngày 01/8/2020
2.2.1. Tiếp nhận máy tính.
2.2.2. Nhập hạng xe sát hạch, khóa sát hạch, số báo danh dự sát hạch;
2.2.3. Thực hiện nội dung sát hạch
a) Đề sát hạch có số lượng và thời gian làm bài như sau:
Nội dung | Hạng B1 | Hạng B2 | Hạng C | Hạng D, E |
Số câu hỏi | 30 | 35 | 40 | 45 |
Thời gian làm bài (phút) | 20 | 22 | 24 | 26 |
b) Mỗi câu hỏi trong đề sát hạch có từ 02 đến 04 ý trả lời và chỉ có 01 ý trả lời đúng nhất; trong số các câu hỏi, có 01 câu trả lời sai sẽ bị truất quyền sát hạch, các câu còn lại, mỗi câu tính là 01 điểm;
c) Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian quy định, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.
3. Công nhận kết quả:
3.1. Đối với kỳ sát hạch tổ chức trước ngày 01/8/2020
- Thang điểm: 30;
- Điểm đạt đối với hạng B1 số tự động, B1 và B2: Từ 26 điểm trở lên;
- Điểm đạt đối với hạng C, D và E: Từ 28 điểm trở lên;
- Sát hạch viên ký và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch và bài sát hạch được in ra.
3.2. Đối với kỳ sát hạch tổ chức từ ngày 01/8/2020
Nội dung | Hạng B1 | Hạng B2 | Hạng C | Hạng D, E |
Thang điểm | 30 | 35 | 40 | 45 |
Điểm đạt tối thiểu | 27 | 32 | 36 | 41 |
- Sát hạch viên và thí sinh ký xác nhận vào bài thi sát hạch lý thuyết được in ra;
- Sát hạch viên ghi điểm, nhận xét và ký xác nhận vào phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh.
A - Sát hạch lái xe trong hình: Trên ô tô sát hạch không bố trí sát hạch viên
1. Đối với sát hạch viên:
1.1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch, thiết bị chấm điểm tự động;
1.2. Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe với tên thí sinh, ký tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch, theo dõi, giám sát thí sinh tiếp nhận ô tô sát hạch được giao;
1.3. Điều hành thiết bị chấm điểm tự động, gọi thí sinh, sắp xếp ôtô sát hạch cho thí sinh, phát lệnh sát hạch. Trường hợp giao nhân viên kỹ thuật của Trung tâm điều hành thì phải giám sát;
1.4. Theo dõi quá trình sát hạch, không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông lên xe sát hạch; không để người không có nhiệm vụ ngồi trên xe sát hạch hoặc vào sân sát hạch và báo cáo Tổ trưởng sát hạch các trường hợp:
- Thí sinh cố tình sử dụng điện thoại và thiết bị viễn thông khi thực hiện phần thi sát hạch thực hành lái xe trong hình;
- Lỗi kỹ thuật của thiết bị chấm điểm tự động (nếu có);
- Truất quyền sát hạch của thí sinh khi: Lái xe lên vỉa hè, gây tai nạn trong quá trình sát hạch, không thực hiện đúng trình tự các bài sát hạch.
1.5. Theo dõi tình trạng kỹ thuật của ô tô sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật;
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận ô tô sát hạch
2.2. Thực hiện bài sát hạch thực hành lái xe trong hình
2.2.1 Trình tự thực hiện và yêu cầu chung
a) Đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng B1 số tự động, B1, B2: thực hiện liên hoàn 11 bài sát hạch lái xe trong hình gồm:
- Bài sát hạch số 1: Xuất phát;
- Bài sát hạch: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ;
- Bài sát hạch: Dừng và khởi hành xe ngang dốc;
- Bài sát hạch: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc;
- Bài sát hạch: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông;
- Bài sát hạch: Qua đường vòng quanh co;
- Bài sát hạch: Ghép xe dọc vào nơi đỗ;
- Bài sát hạch: Ghép xe ngang vào nơi đỗ;
- Bài sát hạch: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua;
- Bài sát hạch: Thay đổi số trên đường bằng;
- Bài sát hạch số 11: Kết thúc.
Từ bài sát hạch số 2 đến bài sát hạch số 10 thực hiện theo thứ tự phù hợp phương án bố trí mặt bằng tổng thể thực tế của Trung tâm sát hạch lái xe đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận.
b) Đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng C, D và E: thực hiện liên hoàn 10 bài sát hạch lái xe trong hình gồm:
- Bài sát hạch số 1: Xuất phát;
- Bài sát hạch: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ;
- Bài sát hạch: Dừng và khởi hành xe ngang dốc;
- Bài sát hạch: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc;
- Bài sát hạch: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông;
- Bài sát hạch: Qua đường vòng quanh co;
- Bài sát hạch: Ghép xe vào nơi đỗ (ghép dọc đối với hạng C và ghép ngang đối với hạng D và E);
- Bài sát hạch: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua;
- Bài sát hạch: Thay đổi số trên đường bằng;
- Bài sát hạch số 10: Kết thúc.
Từ bài sát hạch số 2 đến bài sát hạch số 9 thực hiện theo thứ tự phù hợp phương án bố trí mặt bằng tổng thể thực tế của Trung tâm sát hạch lái xe đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận.
Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; giữ động cơ hoạt động liên tục; tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; tốc độ xe chạy (trừ bài thay đổi số trên đường bằng) không quá 20 km/h đối với xe hạng C, E, không quá 24 km/h đối với xe hạng B, D; nếu không thực hiện được sẽ bị trừ điểm như quy định tại các bài sát hạch.
Trong sân sát hạch, ngoài khu vực các bài sát hạch, thí sinh sẽ gặp tình huống nguy hiểm; tình huống này xuất hiện ngẫu nhiên, bất ngờ. Kể từ khi có tín hiệu báo tình huống nguy hiểm (tiếng loa báo tín hiệu nguy hiểm và đèn đỏ trên xe bật sáng), nếu không phanh dừng xe trong thời gian 3 giây bị trừ 10 điểm; nếu không ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong thời gian 5 giây bị trừ 10 điểm; khi hết tín hiệu báo tình huống nguy hiểm, nếu không ấn nút tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe trước khi đi tiếp bị trừ 10 điểm; nếu không thực hiện được các thao tác trên bị trừ 10 điểm.
2.2.2 Yêu cầu đối với các bài sát hạch lái xe trong hình
a) Bài sát hạch số 1: Xuất phát
Các bước thực hiện | Yêu cầu đạt được | Các lỗi bị trừ điểm |
1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh; 2. Khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng, tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe xuất phát; 3. Tắt xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt); 4. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo. | 1. Thắt dây an toàn trước khi xuất phát; 2. Khởi hành nhẹ nhàng, không bị rung giật, trong khoảng thời gian 20 giây; 3. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát; 4. Tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt); 5. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 7. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ. 8. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D - 20 km/h đối với hạng C, E | 1. Không thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm; 2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm; 3. Không tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 05 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt), bị trừ 05 điểm; 4. Không bật và tắt đèn xi nhan trái kịp thời bị trừ 05 điểm; 5. Quá 20 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị trừ 05 điểm; 6. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị truất quyền sát hạch. 7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch; 8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch; 9. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 11. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 01 điểm. |
b) Bài sát hạch: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ
Các bước thực hiện | Yêu cầu đạt được | Các lỗi bị trừ điểm |
1. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm; 2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo. | 1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm; 2. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ. 5. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D - 20 km/h đối với hạng C, E | 1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm. 4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch; 5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch; 6. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm; 8. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 01 điểm. 9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm; 10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch. |
c) Bài sát hạch: Dừng và khởi hành xe ngang dốc
Các bước thực hiện | Yêu cầu đạt được | Các lỗi bị trừ điểm |
1. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm; 2. Khởi hành lên dốc nhẹ nhàng, không bị tụt dốc, bảo đảm thời gian quy định; 3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo. | 1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm; 2. Khởi hành xe êm dịu, không bị tụt dốc quá 500mm; 3. Xe qua vị trí dừng trong khoảng thời gian 30 giây; 4. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 6. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ; 7. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D - 20 km/h đối với hạng C, E | 1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị truất quyền sát hạch; 2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị truất quyền sát hạch; 4. Quá thời gian 30 giây kể từ khi dừng xe không khởi hành xe qua vạch dừng, bị truất quyền sát hạch; 5. Xe bị tụt dốc quá 50 cm kể từ khi dừng xe, bị truất quyền sát hạch; 6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch; 7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 10. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 1 điểm; 11. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch. |
d) Bài sát hạch: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc
Các bước thực hiện | Yêu cầu đạt được | Các lỗi bị trừ điểm |
1. Lái xe để bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe; 2. Lái xe qua đường vòng vuông góc trong vùng giới hạn của hình sát hạch trong thời gian 2 phút; 3. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo. | 1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch; 2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe; 3. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch; 4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút. 5. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 7. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D - 20 km/h đối với hạng C, E | 1. Đi không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị truất quyền sát hạch; 2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ không qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe, bị truất quyền sát hạch; 3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 4. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây, bị trừ 05 điểm; 5. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm. 6. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch; 7. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch; 8. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 9. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 10. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 11. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm; 12. Điểm thi dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch. |
đ) Bài sát hạch: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông
Các bước thực hiện | Yêu cầu đạt được | Các lỗi bị trừ điểm |
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông: - Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại; - Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi. 2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm; 3. Bật đèn xi nhan trái khi qua ngã tư rẽ trái; 4. Bật đèn xi nhan phải khi qua ngã tư rẽ phải; 5. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định; 6. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường; 7. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo. | 1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông; 2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm; 3. Bật đèn xi nhan trái khi rẽ trái; 4. Bật đèn xi nhan phải khi rẽ phải 5. Xe qua ngã tư trong thời thời gian 20 giây; 6. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ; 7. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 8. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 9. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D - 20 km/h đối với hạng C, E | 1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm; 2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 3. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 4. Không bật đèn xi nhan khi rẽ trái hoặc rẽ phải, bị trừ 05 điểm; 5. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm; 6. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền sát hạch; 7. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch. 8. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch; 9. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch; 10. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 11. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 12. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 13. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm; 14. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch. |
e) Bài sát hạch: Qua đường vòng quanh co
Các bước thực hiện | Yêu cầu đạt được | Các lỗi bị trừ điểm |
1. Lái xe qua đường vòng quanh co trong vùng giới hạn của hình sát hạch trong thời gian 2 phút; 2. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo. | 1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch; 2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch; 3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút. 4. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 6. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D - 20 km/h đối với hạng C, E. | 1. Đi không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị truất quyền sát hạch; 2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm; 4. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm. 5. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch; 6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch; 7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 10. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm; 11. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch. |
g) Bài sát hạch: Ghép xe vào nơi đỗ
Các bước thực hiện | Yêu cầu đạt được | Các lỗi bị trừ điểm |
1. Lái xe tiến vào khoảng cách khống chế để lùi vào nơi ghép xe dọc (đối với xe hạng B, C) hoặc khu vực để ghép xe ngang (đối với xe hạng B1 số tự động, B1, B2, D, E); 2. Lùi để ghép xe vào nơi đỗ; 3. Dừng xe ở vị trí đỗ quy định; 4. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo. | 1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch; 2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch; 3. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút. 5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 6. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D - 20 km/h đối với hạng C, E | 1. Đi không đúng hình của hạng xe thi, bị truất quyền sát hạch; 2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 5 điểm; 3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm; 4. Ghép xe không đúng vị trí quy định (toàn bộ thân xe nằm trong khu vực ghép xe nhưng không có tín hiệu báo kết thúc), bị trừ 05 điểm; 5. Chưa ghép được xe vào nơi đỗ (khi kết thúc bài sát hạch, còn một phần thân xe nằm ngoài khu vực ghép xe), bị truất quyền sát hạch; 6. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm. 7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch; 8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch; 9. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 11. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 12. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm; 13. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch. |
h) Bài sát hạch: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua
Các bước thực hiện | Yêu cầu đạt được | Các lỗi bị trừ điểm |
1. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (Khoảng cách A) không quá 500mm; 2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo. | 1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm; 2. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ; 5. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D - 20 km/h đối với hạng C, E | 1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm. 4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch; 5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch; 6. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 8. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm; 10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch. |
k) Bài sát hạch: Thay đổi số trên đường bằng
Các bước thực hiện | Yêu cầu đạt được | Các lỗi bị trừ điểm |
1. Trên quãng đường 25m kể từ khi bắt đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc độ như sau: a) Đối với xe hạng B: từ số 1 lên số 2 và trên 24km/h; b) Đối với xe hạng D: từ số 2 lên số 3 và trên 24km/h; c) Đối với xe hạng C, E: từ số 2 lên số 3 và trên 20km/h; 2. Trên quãng đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ ngược lại. 3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo. | 1. Trên quãng đường 25m kể từ khi bắt đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc độ như sau: a) Đối với xe hạng B: từ số 1 lên số 2 và trên 24km/h; b) Đối với xe hạng D: từ số 2 lên số 3 và trên 24km/h c) Đối với xe hạng C, E: từ số 2 lên số 3 và trên 20km/h; 2. Trên quãng đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ ngược lại. 3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 2 phút. 4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ; 5. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; | 1. Không thay đổi số theo quy định, bị trừ 05 điểm; 2. Không thay đổi tốc độ theo quy định, bị trừ 05 điểm; 3. Không thay đổi đúng số và đúng tốc độ quy định, bị trừ 05 điểm; 4. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm. 5. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch; 6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch; 7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm; 10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch. |
l) Bài sát hạch: Kết thúc
Các bước thực hiện | Yêu cầu đạt được | Các lỗi bị trừ điểm |
1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc; 2. Lái xe qua vạch kết thúc và dừng xe. | 1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc; 2. Lái xe qua vạch kết thúc; 3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 4. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 5. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D - 20 km/h đối với hạng C, E; | 1. Không qua vạch kết thúc, bị truất quyền sát hạch; 2. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch; 3. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch; 4. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch. 5. Khi xe qua vạch kết thúc: a) Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm; b) Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; c) Tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; d) Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. đ) Tổng thời gian thực hiện các bài sát hạch quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm; |
3. Công nhận kết quả:
Nội dung | Hạng B1, B2 | Hạng D | Hạng C, E |
Thời gian thực hiện (phút) | 18 | 15 | 20 |
Thang điểm | 100 | 100 | 100 |
Điểm đạt tối thiểu | 80 | 80 | 80 |
Sát hạch viên và thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình được in ra.
Sát hạch viên ghi điểm, nhận xét và ký xác nhận vào phần kết quả sát hạch kỹ năng lái xe trong hình trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh.
B - Sát hạch lái xe trên đường: Trên ô tô sát hạch bố trí 01 sát hạch viên
1. Đối với sát hạch viên
1.1. Tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự sát hạch; kiểm tra, tiếp nhận thiết bị chấm điểm trên ô tô sát hạch, kiểm tra việc kết nối giữa thiết bị với máy tính điều hành và quản lý sát hạch lái xe trên đường, kiểm tra việc lưu trữ hình ảnh và âm thanh của camera lắp trên ô tô sát hạch;
1.2. Gọi thí sinh, sắp xếp ô tô sát hạch cho thí sinh, kiểm tra nhận dạng; đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe với tên thí sinh; ký tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh; nhập khóa sát hạch, số báo danh dự sát hạch của thí sinh;
1.3. Ngồi cạnh thí sinh để thực hiện các công việc:
a) Quan sát tình trạng giao thông trên đường để phát lệnh sát hạch, ra các hiệu lệnh để thí sinh thực hiện (thông qua các phím bấm trên thanh điều khiển hoặc trên màn hình hiển thị);
b) Bảo hiểm tay lái cho thí sinh trong quá trình thực hiện bài sát hạch;
c) Theo dõi tình trạng kỹ thuật của ôtô sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật;
d) Theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh, thông qua các phím bấm trên thanh điều khiển hoặc trên màn hình hiển thị để ghi các lỗi vi phạm của thí sinh khi:
- Xe bị rung giật mạnh;
- Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;
- Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
- Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn;
- Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định.
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận ô tô sát hạch được giao;
2.2. Thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02km, có đủ tình huống theo quy định (đoạn đường do Sở Giao thông vận tải lựa chọn sau khi thống nhất với cơ quan quản lý giao thông có thẩm quyền và đăng ký với Tổng cục Đường bộ Việt Nam);
2.2.1. Trình tự thực hiện và yêu cầu chung
Thí sinh thực hiện tối thiểu 04 bài sát hạch lái xe trên đường, gồm:
a) Bài sát hạch: Xuất phát;
b) Bài sát hạch: Tăng số, tăng tốc độ;
c) Bài sát hạch: Giảm số, giảm tốc độ;
d) Bài sát hạch: Kết thúc.
Trên quãng đường sát hạch, bài sát hạch "tăng số, tăng tốc độ", "giảm số, giảm tốc độ" có thể thực hiện nhiều lần, không theo thứ tự.
2.2.2 Yêu cầu đối với các bài sát hạch lái xe trên đường
a) Bài sát hạch: Xuất phát
Các bước thực hiện | Yêu cầu đạt được | Các lỗi bị trừ điểm |
1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh; 2. Khi có lệnh xuất phát (tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe qua vạch xuất phát; 3. Nhả phanh tay trước khi khởi hành; 4. Điều khiển tăng số từ số 1 lên số 3 và lái xe đến bài sát hạch tiếp theo. | 1. Thắt dây an toàn trước khi xuất phát; 2. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát; 3. Nhả phanh tay trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau quá 500mm; 4. Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên số 3; 5. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 7. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ; 8. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; 9. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên; 10. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định; | 1. Không thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm; 2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm; 3. Không nhả hết phanh tay khi khởi hành, bị trừ 05 điểm; 4. Trong khoảng 15 m không tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 05 điểm; 5. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát, chưa khởi hành xe qua vị trí xuất phát, bị truất quyền sát hạch; 6. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm; 7. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 9. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm; 10. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm; 11. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch; 12. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch; 13. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch; |
b) Bài sát hạch: Tăng số, tăng tốc độ
Các bước thực hiện | Yêu cầu đạt được | Các lỗi bị trừ điểm |
1. Thí sinh thực hiện các thao tác để tăng số, tăng tốc độ; 2. Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp theo. | 1. Trong khoảng 100 m phải tăng lên 01 tay số và tốc độ tăng thêm tối thiểu 05km/h; 2. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ; 5. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; 6. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên; 7. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định; | 1. Trong khoảng 100 m không tăng được số, tốc độ bị trừ 05 điểm; 2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm; 3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 4. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm; 6. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm; 7. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch; 8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch; 9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch; |
c) Bài sát hạch: Giảm số, giảm tốc độ
Các bước thực hiện | Yêu cầu đạt được | Các lỗi bị trừ điểm |
1. Thí sinh thực hiện các thao tác để giảm số, giảm tốc độ; 2. Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp theo. | 1. Trong khoảng 100 m phải giảm xuống 01 tay số và tốc độ giảm tối thiểu 05km/h; 2. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ; 5. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; 6. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên; 7. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định; | 1. Trong khoảng 100 m không giảm được số, tốc độ, bị trừ 05 điểm; 2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm; 3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 4. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm; 6. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm; 7. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch; 8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch; 9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch; |
d) Bài sát hạch: Kết thúc
Các bước thực hiện | Yêu cầu đạt được | Các lỗi bị trừ điểm |
1. Khi có lệnh kết thúc (tiếng loa trên xe báo lệnh kết thúc), bật đèn xi nhan phải, lái xe sát lề đường bên phải; 3. Dừng xe; 4. Giảm hết số khi dừng xe 5. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn. | 1. Bật đèn xi nhan phải trong khoảng 05 m từ khi có lệnh kết thúc; 2. Dừng xe sát lề đường bên phải; 3. Khi xe dừng hẳn phải về số "không" (đối với xe số sàn), số "P" (đối với xe số tự động); 4. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn; 5. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 7. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ; 8. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; 9. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên; 10. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định; | 1. Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm; 2. Khi xe dừng hẳn, không về được số "không" (đối với xe số sàn), số "P" (đối với xe số tự động), bị trừ 05 điểm; 3. Không kéo phanh tay khi xe dừng hẳn, bị trừ 05 điểm; 4. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm; 5. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 6. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 7. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm; 8. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm; 9. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch; 10. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch; 11. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch; |
3. Công nhận kết quả:
- Thang điểm: 100 điểm;
- Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên;
- Thí sinh ký xác nhận vào phiếu chấm điểm được in từ máy in trên ô tô sát hạch.
- Sát hạch viên ghi điểm, nhận xét và ký xác nhận vào phần kết quả sát hạch kỹ năng lái xe trên đường trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh và biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường được in ra từ hệ thống thiết bị chấm điểm tại trung tâm sát hạch.
1. Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết, sát hạch thực hành lái xe trong hình và trên đường thì được công nhận trúng tuyển;
2. Thí sinh không được công nhận trúng tuyển được đăng ký với cùng một cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe để được sát hạch lại sau ít nhất 07 ngày kể từ ngày sát hạch không đạt;
3. Thí sinh không đạt nội dung sát hạch lý thuyết thì không được sát hạch thực hành lái xe trong hình; không đạt nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình thì không được sát hạch nội dung sát hạch lái xe trên đường;
4. Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình được bảo lưu kết quả nội dung sát hạch đạt trong thời gian 01 năm, kể từ ngày có nội dung sát hạch đạt tại kỳ sát hạch gần nhất; nếu muốn dự sát hạch phải đáp ứng điều kiện về độ tuổi, giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng theo quy định và phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch hoặc Tổ sát hạch kỳ trước.
5. Thí sinh mang điện thoại hoặc thiết bị thiết bị viễn thông trong phòng sát hạch lý thuyết, lên xe sát hạch hoặc có các hành vi gian dối khác làm sai lệch kết quả sát hạch sẽ bị đình chỉ làm bài, hủy bỏ kết quả sát hạch và xử lý theo quy định pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện và phổ biến quy trình sát hạch lái xe này đến các cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch lái xe tại địa phương để thực hiện theo quy định.
Văn bản này thay thế văn bản số 7915/TCĐBVN-QLPT&NL ngày 26/11/2019 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Nghị định 138/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 65/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe
- 2Quyết định 1228/QĐ-BGTVT năm 2018 bổ sung quy hoạch cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ và trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đến 31/12/2018 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020 về sử dụng bộ 600 câu hỏi dùng để sát hạch lái xe cơ giới đường bộ do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
- 4Công văn 1910/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2021 thực hiện quy định về đào tạo, sát hạch, cấp đổi giấy phép lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 4531/QĐ-TCĐBVN năm 2021 bãi bỏ Quyết định 2574/QĐ-TCĐBVN do Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
- 1Nghị định 138/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 65/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe
- 2Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1228/QĐ-BGTVT năm 2018 bổ sung quy hoạch cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ và trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đến 31/12/2018 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020 về sử dụng bộ 600 câu hỏi dùng để sát hạch lái xe cơ giới đường bộ do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
- 5Công văn 1910/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2021 thực hiện quy định về đào tạo, sát hạch, cấp đổi giấy phép lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
- 6Quyết định 4531/QĐ-TCĐBVN năm 2021 bãi bỏ Quyết định 2574/QĐ-TCĐBVN do Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
Công văn 3207/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020 hướng dẫn thực hiện quy trình sát hạch lái xe hạng B1 số tự động, B1, B2, C, D và E do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 3207/TCĐBVN-QLPT&NL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/05/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục đường bộ Việt Nam
- Người ký: Phan Thị Thu Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực