TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3207/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Tiến bộ Quốc tế
(Đ/c: 69 Tuệ Tĩnh, P. Nguyễn Du, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội - MST: 0101820129)
Trả lời công văn số 35/AIC đề ngày 15/01/2020 của Công ty Cổ phần Tiến bộ Quốc tế hỏi về thuế GTGT, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Tại Điều 2 quy định đối tượng chịu thuế:
“Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”
+ Tại Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT
+ Tại Khoản 12 Điều 10 quy định thuế suất 5%:
“12. Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học.”
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại... ”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp Công ty ký hợp đồng với chủ đầu tư về việc cung cấp các thiết bị trong trường học thì:
- Đối với các loại giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học quy định tại Khoản 12 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 5%.
- Đối với các mặt hàng khác không phải thiết bị chuyên dùng cho giảng dạy và học tập, các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học thì đề nghị Công ty nghiên cứu quy định tại Điều 4, Điều 10 và Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC để xác định mức thuế suất thuế GTGT cụ thể.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Thanh tra- Kiểm tra số 7 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty Cổ phần Tiến bộ Quốc tế được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 997/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 999/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 574/CT-TTHT năm 2020 về hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 97454/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với khoản thu phí dịch vụ quản lý tòa nhà do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 3214/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với hệ bia bắn phục vụ bắn thử nghiệm và hồ sơ bổ sung tài liệu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 997/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 999/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 574/CT-TTHT năm 2020 về hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 97454/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với khoản thu phí dịch vụ quản lý tòa nhà do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 3214/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với hệ bia bắn phục vụ bắn thử nghiệm và hồ sơ bổ sung tài liệu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 3207/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 3207/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/01/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết