Hệ thống pháp luật

UBND TỈNH BẮC GIANG
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 316/SXD-KTXD
V/v hướng dẫn điều chỉnh dự toán theo mức lương tối thiểu mới.

Bắc Giang, ngày 06 tháng 7 năm 2010

 

Kính gửi: Các Chủ đầu tư xây dựng công trình.

Căn cứ Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Quyết định số 104/2009/QĐ -UBND ngày 08/10/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 04/02/2010 về việc ban hành quy định phân công, phân cấp và uỷ quyền thực hiện quản lý quy hoạch xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Văn bản số 920/BXD-KTXD về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2010.
Để thống nhất và thực hiện tốt công tác quản lý chi phí xây dựng công trình theo chế độ tiền lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh quy định tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP của Chính phủ đối với các công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn Nhà nước, Sở Xây dựng Bắc Giang hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình như sau:

I. ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:

Đối với dự toán xây dựng công trình lập theo các bộ đơn giá xây dựng công trình của tỉnh đã tính với mức lương tối thiểu 450.000đ/tháng quy định tại Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về Điều chỉnh mức lương tối thiểu chung với cấp bậc tiền lương bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ được điều chỉnh như sau:

1. Điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng:

Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:

- Thành phố Bắc Giang; các huyện Việt Yên, Yên Dũng thuộc vùng III: Mức lương tối thiểu là 810.000đ/tháng;

- Các huyện còn lại của tỉnh thuộc vùng IV: Mức lương tối thiểu là 730.000đ/tháng.

1.1 Điều chỉnh chi phí nhân công :

Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo đơn giá xây dựng địa phương được nhân với hệ số điều chỉnh (KNC) phù hợp với mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ.

Hệ số KNC xác định bằng mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định số 97/2009/NĐ-CP chia cho mức lương tối thiểu đã tính trong đơn giá.

1.2 Điều chỉnh chi phí máy thi công (phần Nhân công):

Mt = M + Σ CL 1(i)

Mt: Chi phí máy thi công tại thời điểm lập dự toán chi phí xây dựng;

M: Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo đơn giá xây dựng địa phương.

- CL1(i): Chênh lệch chi phí nhân công của loại máy thi công thứ i;

CL1(i) = Ci x CNC (i) x ( KNC - 1)

- Ci: Số ca máy của loại máy thi công thứ i;

- CNC(i): Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy trong Bảng giá ca máy đã ban hành của loại máy thi công thứ i (lấy theo phụ lục).

- KNC: Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công theo mức lương tối thiểu vùng được xác định theo mục 1.1.

1.3 Một số chi phí khác tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy định hiện hành của nhà nước.

2. Điều chỉnh phí phí nhân công trong chi phí khảo sát:

Chi phí nhân công trong dự toán khảo sát xây dựng xác định theo mục 1.1.

3. Trường hợp dự toán xây dựng công trình lập theo bộ đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh đã điều chỉnh theo Thông tư số 05/2009/TT/BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng. Khi thực hiện điều chỉnh dự toán theo mức lương tối thiểu vùng tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP thực hiện điều chỉnh như sau:

3.1. Điều chỉnh chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng, chi phí nhân công trong

dự toán chi phí khảo sát đã điều chỉnh theo Thông tư số 05/2009/TT-BXD được nhân tiếp hệ số điều chỉnh tương ứng được xác định bằng hệ số điều chỉnh KNC theo mức lương tối thiểu vùng mới (xác định tại mục 1.1) chia cho hệ số điều chỉnh đã sử dụng để điều chỉnh theo Thông tư 05/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng.

3.2. Điều chỉnh chi phí máy thi công (phần Nhân công):

Mt = M x KĐCMTC + Σ CL 2(i)

+ Mt: Chi phí máy thi công thời điểm lập dự toán chi phí xây dựng;

+ M: Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo đơn giá xây dựng địa phương.

+ KĐCMTC: Hệ số điều chỉnh máy thi công theo Thông tư số 05/2009/TT-BXD;

+ CL2(i): Chênh lệch chi phí nhân công của loại máy thi công thứ i của mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 97/2009/NĐ-CP và Nghị định số 110/2008/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.

CL2(i) = Ci x CNC(i) x ( KNC - K)

- Ci: Số ca máy của loại máy thi công thứ i;

CNC(i): Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy trong Bảng giá ca máy đã ban hành của loại máy thi công thứ i (lấy theo phụ lục)

KNC: Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công theo mức lương tối thiểu vùng được xác định theo mục 1.1;

K: Hệ số điều chỉnh nhân công theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 110/2008/NĐ-CP của Chính phủ và được xác định tại Bảng 1 của Phụ lục Thông tư số 05/2009/TT-BXD.

4. Các công trình đã lập đơn giá riêng hoặc bảng giá ca máy công trình với mức lương tối thiểu đã được Người có thẩm quyền ban hành, căn cứ theo nguyên tắc điều chỉnh dự toán của hướng dẫn này để thực hiện điều chỉnh theo mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định số 97/2009/NĐ-CP của Chính phủ.

II. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình chưa chuyển tiếp thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng xây dựng công trình theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ thì Chủ đầu tư xác định khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/01/2010 và căn cứ địa điểm xây dựng công trình, thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (Phần nhân công) theo hướng dẫn tại mục I, đồng thời báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.

2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ, Chủ đầu tư xác định khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/01/2010 và căn cứ địa điểm xây dựng công trình, thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (Phần nhân công) theo hướng dẫn tại mục I, đồng thời phê duyệt để áp dụng.

3. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng: việc điều chỉnh giá hợp đồng, giá thanh toán cho khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2010 thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên.

Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, UBND các huyện, thành phố, các chủ đầu tư phản ánh về Sở Xây dựng xem xét, hướng dẫn./.

 

 

Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở và các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng QLĐT thành phố; phòng
Kinh tế và Hạ tầng các huyện;
- LĐ Sở; Các phòng ban thuộc Sở;
- Lưu VT, KTXD.

KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐÔC





Trịnh Quang Hưng

 

PHỤ LỤC

CHI PHÍ NHIÊN LIỆU, TIỀN LƯƠNG THỢ KHIỂN MÁY TRONG BẢNG GIÁ CA MÁY ĐÃ BAN HÀNH

Số TT

Loại máy và thiết bị

Chi phí nhiên liệu

(đồng)

Chi phí tiền lương

(đồng)

 

Máy đào một gầu, bánh xích -dung tích gầu:

1

0,22 m3

256.696

62.560

2

0,30 m3

278.088

62.560

3

0,40 m3

337.983

62.560

4

0,50 m3

406.436

62.560

5

0,65 m3

470.610

126.865

6

0,80 m3

513.392

126.865

7

1,00 m3

590.401

147.583

8

1,20 m3

620.349

147.583

9

1,25 m3

654.575

147.583

10

1,60 m3

897.011

147.583

11

2,00 m3

1.010.147

161.976

12

2,30 m3

1.090.959

161.976

13

2,50 m3

1.297.029

161.976

14

3,50 m3

1.555.627

161.976

15

16

3,60 m3

5,40 m3

1.575.830

1.729.372

161.976

161.976

17

6,50 m3

2.630.423

161.976

18

19

9,50 m3

10,40 m3

3.151.659

3.232.471

161.976

161.976

 

Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu:

20

2,50 m3

643.541

161.976

21

4,00 m3

884.869

161.976

22

4,60 m3

1.005.533

161.976

23

5,00 m3

1.085.975

161.976

24

8,00 m3

1.990.954

161.976

 

Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:

25

0,15 m3

235.305

62.560

26

0,30 m3

265.253

62.560

27

0,75 m3

449.218

126.865

28

1,25 m3

581.845

147.583

 

Máy xúc lật - dung tích gầu:

29

1,00 m3

307.085

62.560

30

1,65 m3

596.106

126.865

31

2,00 m3

686.425

126.865

32

2,80 m3

798.610

147.583

33

3,20 m3

1.064.814

147.583

34

4,20 m3

1.264.467

147.583

 

Máy xúc chuyên dùng trong hầm – dung tích gầu:

35

0,90 m3

410.714

126.865

36

1,65 m3

516.958

126.865

37

4,20 m3

705.439

147.583

 

Máy cào đá, động cơ điện – năng suất:

 

 

38

2 m3/ph

126.410

135.588

39

3 m3/ph

237.018

135.588

40

8 m3/ph

644.690

147.583

 

Máy ủi – công suất:

 

 

41

45,0 CV

181.826

62.560

42

54,0 CV

218.192

62.560

43

75,0 CV

303.044

62.560

44

105,0 CV

349.392

126.865

45

108,0 CV

366.030

126.865

46

130,0 CV

432.581

126.865

47

140,0 CV

465.856

126.865

48

160,0 CV

532.407

126.865

49

180,0 CV

598.958

126.865

50

250,0 CV

741.567

138.860

51

271,0 CV

837.353

138.860

52

320,0 CV

988.756

153.253

 

Thùng cạp + đầu kéo bánh xích - dung tích thùng:

53

2,50 m3

298.409

62.560

54

2,75 m3

304.827

62.560

55

3,00 m3

320.870

62.560

56

4,50 m3

462.053

62.560

57

5,00 m3

462.053

126.865

58

59

8,00 m3

9,00 m3

565.682

606.088

126.865

138.860

 

Máy cạp tự hành - dung tích thùng:

60

9,0 m3

1.045.799

138.860

61

10,0 m3

1.093.336

138.860

62

16,0 m3

1.219.307

153.253

63

25,0 m3

1.445.105

153.253

 

Máy san tự hành - công suất:

64

54,00 CV

154.018

62.560

65

90,00 CV

256.696

62.560

66

108,0 CV

308.035

126.865

67

180,0 CV

427.827

126.865

68

250,0 CV

594.204

138.860

 

Máy đầm đất cầm tay – trọng lượng:

69

50 kg

30.085

53.837

70

60 kg

35.100

53.837

71

70 kg

40.114

53.837

72

80 kg

45.128

53.837

 

Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích – trọng lượng:

73

9,0 T

285.218

62.560

74

12,5 T

304.233

62.560

75

18,0 T

366.030

62.560

76

25,0 T

432.581

73.028

77

26,5 T

499.132

73.028

 

Đầm bánh hơi tự hành – trọng lượng:

78

16,0 T

299.479

73.028

79

17,5 T

332.754

73.028

80

25,0 T

432.581

73.028

 

Máy đầm rung tự hành – trọng lượng:

81

8 T

152.116

62.560

82

15T

306.134

62.560

83

18T

418.320

62.560

84

25T

532.407

62.560

 

Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng:

85

5,5 T

205.357

62.560

86

9,0 T

285.218

62.560

 

Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng:

87

8,50 T

190.145

53.837

88

10,0 T

209.160

62.560

89

90

12,2 T

13,0 T

254.795

285.218

62.560

62.560

91

14,5 T

304.233

62.560

92

15,5 T

330.853

62.560

 

Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16 T) - trọng lượng:

93

10 T

319.444

62.560

 

Ô tô vận tải thùng - trọng tải:

94

2,0 T

117.982

59.507

95

2,5 T

127.814

69.975

96

4,0 T

196.636

63.651

97

5,0 T

198.068

63.651

98

6,0 T

229.759

74.337

99

7,0 T

245.604

74.337

100

10,0 T

301.063

67.576

101

12,0 T

324.832

78.480

102

12,5 T

332.754

78.480

103

20,0 T

443.672

82.842

 

Ô tô tự đổ - trọng tải:

104

2,5 T

185.821

59.507

105

3,5 T

278.732

69.975

106

4,0 T

318.551

63.651

107

5,0 T

320.870

63.651

108

6,0 T

342.262

74.337

109

7,0 T

363.653

74.337

110

9,0 T

406.436

67.576

111

10,0 T

449.218

67.576

112

12,0 T

513.392

78.480

113

15,0 T

577.566

78.480

114

20,0 T

598.958

82.842

115

22,0 T

609.653

82.842

116

25,0 T

641.741

93.091

117

27,0 T

684.523

93.091

118

32,0 T

726.355

93.091

119

120

36,0 T

42,0 T

922.205

1.034.391

93.091

99.197

121

55,0 T

1.235.945

115.771

 

Ô tô đầu kéo - công suất:

122

150,0 CV

237.682

78.480

123

180,0 CV

285.218

78.480

124

125

200,0 CV

240,0 CV

316.909

380.291

82.842

82.842

126

255,0 CV

404.059

93.091

127

272,0 CV

443.672

93.091

 

Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn:

128

5,0 m3

285.218

136.679

129

6,0 m3

340.677

136.679

130

8,0 m3

396.136

144.312

131

8,7 m3

411.982

144.312

132

10,7 m3

507.054

144.312

133

14,5 m3

554.591

161.758

 

Ô tô tưới nước - dung tích:

134

4,0 m3

160.435

63.651

135

5,0 m3

178.261

74.337

136

6,0 m3

190.145

74.337

137

7,0 m3

202.029

78.480

138

9,0 m3

213.914

78.480

 

Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe:

139

5,0 T

213.914

129.046

140

6,0 T

228.174

129.046

141

7,0 T

242.435

129.046

142

10,0 T

299.479

136.679

 

Rơ mooc - trọng tải:

143

2,0 T

0

51.002

144

4,0 T

0

54.710

145

7,5 T

0

58.199

146

14,0 T

0

58.199

147

15,0 T

0

58.199

148

21,0 T

0

61.470

149

40,0 T

0

73.246

150

100,0 T

0

73.246

151

125,0 T

0

73.246

 

Máy kéo bánh xích - công suất:

152

153

45,0 CV

54,0 CV

171.131

205.357

62.560

62.560

154

75,0 CV

256.696

62.560

155

110,0 CV

328.571

62.560

156

130,0 CV

395.502

62.560

 

Máy kéo bánh hơi - công suất:

157

158

28,0 CV

40,0 CV

93.171

133.102

62.560

62.560

159

50,0 CV

166.377

62.560

160

60,0 CV

199.653

62.560

161

80,0 CV

266.203

62.560

162

165,0 CV

439.236

62.560

163

215,0 CV

536.566

73.028

 

Thiết bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong hầm:

164

Tời ma nơ - 13 kW

41.083

135.588

165

Xe goòng 3 T

0

135.588

166

Xe goòng 5,8m3

0

135.588

167

Đầu kéo 30 T

296.627

135.588

168

Quang lật 360 T/h

25.857

135.588

 

Cần trục máy kéo - sức nâng:

 

 

169

5,0 T

142.609

73.028

170

6,0 T.

166.377

73.028

171

7,0 T

190.145

73.028

172

8,0 T

261.450

73.028

 

Cần trục ô tô - sức nâng:

 

 

173

1,0 T

169.348

120.977

174

3,0 T

196.087

120.977

175

4,0 T

205.000

129.046

176

5,0 T

240.653

129.046

177

6,0 T

258.479

129.046

178

10,0 T

293.141

136.679

179

16,0 T

340.677

136.679

180

20,0 T

348.600

144.312

181

25,0 T

396.136

144.312

182

30,0 T

427.827

161.758

183

35,0 T

475.363

161.758

184

40,0 T

507.054

172.443

185

45,0 T

522.900

172.443

186

50,0 T

554.591

172.443

 

187

Cần trục bánh hơi - sức nâng:

16,0 T

 

261.450

 

126.865

188

25,0 T

285.218

147.583

189

40,0 T

392.175

147.583

190

63,0 T

479.325

147.583

191

90,0 T

544.687

161.976

192

193

100,0 T

110,0 T

588.262

614.011

224.536

224.536

194

130,0 T

641.741

224.536

 

Cần trục bánh xích - sức nâng:

 

 

195

5,0 T

249.566

126.865

196

7,0 T

261.450

126.865

197

10,0 T

285.218

126.865

198

16,0 T

356.523

126.865

199

25,0 T

372.368

147.583

200

28,0 T

386.233

147.583

201

40,0 T

406.040

147.583

202

50,0 T

425.846

147.583

203

63,0 T

445.653

161.976

204

100,0 T

467.044

224.536

205

110,0 T

497.349

224.536

206

130,0 T

570.436

224.536

207

150,0 T

659.567

224.536

 

Cần trục tháp - sức nâng:

 

 

208

3,0 T

35.912

126.865

209

5,0 T

40.221

126.865

210

8,0 T

50.277

126.865

211

10,0 T

57.459

126.865

212

12,0 T

64.641

126.865

213

15,0 T

86.189

126.865

214

20,0 T

107.736

126.865

215

25,0 T

114.918

138.860

216

30,0 T

122.100

138.860

217

40,0 T

129.283

138.860

218

50,0 T

136.465

210.143

219

60,0 T

189.615

210.143

220

Cẩu tháp MD 900

459.672

309.558

 

Cần cẩu nổi, kéo theo - sức nâng:

 

 

221

30T

641.741

342.651

 

222

Cần cẩu nổi, tự hành - sức nâng:

100T

 

931.712

 

496.122

 

Cẩu lao dầm:

 

 

223

CẩuK33-60

222.711

389.101

 

Cổng trục - sức nâng:

 

 

224

10T

77.570

126.865

225

226

25T

30T

82.741

86.189

126.865

138.860

227

60T

137.902

153.253

 

Cầu trục - sức nâng:

 

 

228

30 T

45.967

138.860

229

40 T

57.459

138.860

230

50 T

68.951

138.860

231

60 T

80.443

153.253

232

90 T

103.426

153.253

233

110 T

126.410

153.253

234

125 T

137.902

153.253

235

180 T

160.885

153.253

236

250 T

195.361

153.253

 

Máy vận thăng - sức nâng:

 

 

237

0,3 T - H nâng 30 m

8.044

53.837

238

0,5 T - H nâng 50 m

15.083

53.837

239

0,8 T - H nâng 80 m

20.111

53.837

240

2,0 T - H nâng 100 m

30.166

53.837

 

Cần trục thiếu nhi - sức nâng:

 

 

241

0,5 T

3.448

53.837

 

Tời điện - sức kéo:

 

 

242

0,5 T

3.620

53.837

243

1,0 T

4.309

53.837

244

1,5 T

5.344

53.837

245

2,0 T

6.033

53.837

246

2,5 T

8.791

53.837

247

3,0 T

10.343

53.837

248

4,0 T

11.205

53.837

249

5,0 T

12.928

53.837

250

Kích thông tâm YCW - 150 T

0

62.560

251

Kích thông tâm YCW - 250 T

0

62.560

252

Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60T,6c)

28.136

135.588

253

Kích thông tâm YCW - 500 T

0

62.560

254

255

Kích sợi đơn YDC - 500 T

Kích thông tâm RRH - 100 T

0

0

62.560

62.560

256

Kích thông tâm RRH - 300 T

0

62.560

 

Máy luồn cáp - công suất:

 

 

257

15 kW

25.857

62.560

 

Trạm bơm dầu áp lực- công suất:

 

 

258

259

40 MPa (HCP-400)

50 MPa (ZB4 - 500)

13.072

18.674

62.560

62.560

 

Xe nâng hàng - sức nâng:

 

 

260

1,5 T

62.748

62.560

261

2,0 T

71.305

62.560

262

3,0 T

79.861

62.560

263

3,2 T

91.270

62.560

264

3,5 T

114.087

62.560

265

5,0 T

128.348

62.560

 

Máy nâng phục vụ thi công hầm - công suất:

266

135 CV

352.957

62.560

 

Máy trộn bê tông - dung tích:

 

 

267

100,0 lít

6.435

53.837

268

150,0 lít

8.044

53.837

269

200,0 lít

9.193

53.837

270

250,0 lít

10.343

53.837

271

425,0 lít

22.984

62.560

272

500,0 lít

32.177

62.560

273

800,0 lít

57.459

62.560

274

1150,0 lít

68.951

62.560

275

1600,0 lít

91.934

62.560

 

Máy trộn vữa - dung tích:

 

 

276

80,0 lít

5.056

53.837

277

110,0 lít

7.355

53.837

278

150,0 lít

8.044

53.837

279

200,0 lít

9.193

53.837

280

281

250,0 lít

325,0 lít

10.343

16.089

53.837

53.837

 

Trạm trộn bê tông - năng suất:

 

 

282

283

20,0m3/h

22,0m3/h

88.487

94.807

126.865

126.865

284

25,0m3/h

110.609

126.865

285

30,0m3/h

164.333

180.703

286

50,0m3/h

189.615

180.703

287

60,0m3/h

253.969

180.703

288

75,0m3/h

399.915

255.257

289

125,0m3/h

426.633

255.257

 

Máy bơm vữa - năng suất:

 

 

290

2,0m3/h

11.492

62.560

291

4,0m3/h

16.089

62.560

292

6,0m3/h

18.100

116.398

293

9,0m3/h

32.177

116.398

294

32 - 50m3/h

68.951

116.398

 

Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất:

 

 

295

50 m3/h

418.320

144.312

296

60 m3/h

475.363

144.312

 

Máy bơm bê tông - năng suất:

 

 

297

40 - 60m3/h

173.023

144.312

298

60 - 90m3/h

237.018

144.312

 

Máy phun vẩy - năng suất:

 

 

299

9m3/h (AL 285)

51.713

255.257

300

16m3/h (AL 500)

410.832

328.285

301

Máy trải bê tông SP.500

575.190

265.725

 

Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất:

 

 

302

0,4 kW

1.724

53.837

303

0,6 kW

2.586

53.837

304

0,8 kW

3.448

53.837

305

1,0 kW

4.309

53.837

 

Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất:

 

 

306

1,0 kW

4.309

53.837

 

Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất:

 

 

307

0,6 kW

2.586

53.837

308

0,8 kW

3.448

53.837

309

1,0 kW

4.309

53.837

310

1,5 kW

6.464

53.837

311

2,8 kW

12.066

53.837

312

3,5 kW

Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất:

15.083

53.837

313

11,0m3/h

28.155

53.837

314

315

35,0m3/h

45,0m3/h

72.398

92.509

62.560

62.560

 

Máy nghiền sàng đá di động - năng suất:

 

 

316

6,0m3/h

60.332

116.398

317

20,0m3/h

301.660

116.398

318

25,0m3/h

341.881

170.235

319

125,0m3/h

603.320

170.235

 

Máy nghiền đá thô - năng suất:

 

 

320

14,0m3/h

128.708

116.398

321

200,0m3/h

804.426

337.008

 

Trạm trộn bê tông asphan - năng suất:

 

 

322

25,0 T/h (140 m3/ca)

0

769.697

323

30,0 T/h (156 m3/ca)

0

769.697

324

40,0 T/h (176 m3/ca)

0

959.123

325

50,0 T/h (200 (m3/ca)

0

959.123

326

327

60,0 T/h (216 m3/ca)

80,0 T/h (256 m3/ca)

0

0

959.123

959.123

 

Máy phun nhựa đường - công suất:

 

 

328

190 CV

451.595

136.679

 

Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất:

 

 

329

65,0 T/h

266.203

126.865

330

100,0 T/h

399.305

126.865

331

Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000C

732.060

135.588

332

Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A

0

62.560

333

Lò nấu sơn YHK 3A

83.497

62.560

334

Nồi nấu nhựa

0

62.560

 

Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:

 

 

335

0,55 kW

1.422

53.837

336

0,75 kW

1.939

53.837

337

1,10 kW

2.844

53.837

338

1,50 kW

3.878

53.837

339

340

2,00 kW

2,80 kW

5.171

7.240

53.837

53.837

341

4,00 kW

10.343

53.837

342

4,50 kW

11.635

53.837

343

7,00 kW

16.089

53.837

344

10,00 kW

22.984

62.560

345

14,00 kW

32.177

62.560

346

20,00 kW

45.967

62.560

347

22,00 kW

50.564

62.560

348

28,00 kW

64.354

62.560

349

30,00 kW

68.951

62.560

350

40,00 kW

91.934

62.560

351

50,00 kW

114.918

62.560

352

55,00 kW

126.410

62.560

353

75,00 kW

172.377

62.560

354

113,00 kW

259.715

62.560

 

Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất:

355

5,0 CV

21.391

62.560

356

5,5 CV

23.530

62.560

357

7,0 CV

29.948

62.560

358

7,5 CV

32.087

62.560

359

10,0 CV

40.406

62.560

360

15,0 CV

60.609

62.560

361

20,0 CV

80.812

62.560

362

37,0 CV

140.708

62.560

363

45,0 CV

171.131

62.560

364

75,0 CV

285.218

62.560

365

100,0 CV

356.523

62.560

366

150,0 CV

499.132

73.028

 

Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:

367

3,0 CV

15.928

62.560

368

4,0 CV

21.237

62.560

369

6,0 CV

31.855

62.560

370

7,0 CV

37.164

62.560

371

8,0 CV

42.473

62.560

 

Máy phát điện lưu động - công suất:

 

 

372

5,2 kW

38.504

53.837

373

8,0 kW

59.896

53.837

374

10,0 kW

85.565

53.837

375

15,0 kW

106.957

53.837

376

377

20,0 kW

25,0 kW

152.116

171.131

53.837

53.837

378

30,0 kW

190.145

53.837

379

380

38,0 kW

45,0 kW

228.174

247.189

53.837

53.837

381

50,0 kW

285.218

53.837

382

60,0 kW

320.870

53.837

383

75,0 kW

356.523

62.560

384

112,0 kW

540.726

62.560

385

122,0 kW

598.958

62.560

 

Máy nén khí, động cơ xăng - năng suất:

 

 

386

3,0m3/h

6.194

62.560

387

11,0m3/h

17.697

62.560

388

25,0m3/h

28.316

62.560

389

40,0m3/h

76.688

62.560

390

120,0m3/h

141.578

62.560

391

200,0m3/h

235.964

62.560

392

300,0m3/h

324.450

62.560

393

600,0m3/h

454.230

62.560

 

Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất:

 

 

394

5,50m3/h

4.968

62.560

395

75,00m3/h

45.635

62.560

396

102,00m3/h

104.580

62.560

397

120,00m3/h

109.809

62.560

398

200,00m3/h

142.609

62.560

399

240,00m3/h

218.192

62.560

400

300,00m3/h

256.696

62.560

401

360,00m3/h

273.809

62.560

402

420,00m3/h

299.479

62.560

403

540,00m3/h

289.021

62.560

404

600,00m3/h

304.233

62.560

405

660,00m3/h

308.035

62.560

406

1200,00m3/h

594.204

62.560

 

Máy nén khí, động cơ điện - năng suất:

 

 

407

5,0m3/h

1.767

53.837

408

10,0m3/h

5.183

53.837

409

22,0m3/h

6.605

53.837

410

30,0m3/h

9.624

53.837

411

56,0m3/h

16.060

53.837

412

150,0m3/h

42.405

53.837

413

414

216,0m3/h

270,0m3/h

50.162

77.053

53.837

53.837

415

300,0m3/h

82.741

53.837

416

600,0m3/h

Máy biến thế hàn một chiều - công suất:

119.974

62.560

416

40,0 kW

80.443

62.560

417

50,0 kW

100.553

62.560

 

Biến thế hàn xoay chiều - công suất:

 

 

419

4,0 kW

8.044

62.560

420

7,0 kW

14.077

62.560

421

10,0 kW

20.111

62.560

422

14,0 kW

28.155

62.560

423

23,0 kW

46.254

62.560

424

27,5 kW

55.304

62.560

425

29,2 kW

58.723

62.560

426

33,5 kW

67.371

62.560

 

Máy hàn điện, động cơ xăng - công suất:

 

 

427

9,0 CV

26.546

62.560

428

20,0 CV

47.193

62.560

 

Máy hàn điện, động cơ diezel - công suất:

 

 

429

4,0 CV

11.409

62.560

430

10,2 CV

24.244

62.560

431

27,5 CV

58.826

62.560

 

Máy hàn hơi - công suất:

 

 

432

1000 l/h

0

62.560

433

2000 l/h

0

62.560

434

Máy hàn cắt dưới nước

0

146.056

 

Máy phun sơn (chưa tính khí nén) - năng suất:

435

400,0 m2/h

0

53.837

436

Máy phun cát (chưa tính khí nén)

0

53.837

 

Máy khoan đứng - công suất:

 

 

437

4,5 kW

9.050

53.837

 

Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan:

438

13 mm

1.006

53.837

 

Máy cắt sắt cầm tay - công suất:

 

 

439

1,0 kW

2.011

53.837

 

Máy khoan bê tông cầm tay - công suất:

 

 

440

0,62 kW

891

53.837

441

0,75 kW

1.077

53.837

442

0,85 kW

1.221

53.837

443

444

1,05 kW

1,50 kW

1.508

2.155

53.837

53.837

 

Máy cắt gạch đá - công suất:

 

 

445

1,7 kW

2.930

53.837

 

Máy cắt bê tông - công suất:

 

 

446

1,50 kW

2.586

53.837

447

12 CV (MCD 218)

77.868

62.560

 

Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén:

448

1,5m3/ph

0

62.560

449

3,0m3/ph

0

62.560

 

Máy uốn ống - công suất:

 

 

450

2,8 kW

4.827

53.837

 

Máy cắt ống - công suất:

 

 

451

5,0 kW

8.619

53.837

 

Máy cắt tôn - công suất:

 

 

452

15,0 kW

25.857

53.837

 

Máy cắt đột - công suất:

 

 

453

2,8 kW

4.827

53.837

 

Máy cắt uốn cốt thép - công suất:

 

 

454

5,0 kW

8.619

53.837

 

Máy cưa kim loại - công suất:

 

 

455

1,7 kW

3.419

53.837

 

Máy tiện - công suất:

 

 

456

4,5 kW

9.050

53.837

 

Máy mài - công suất:

 

 

457

1,0 kW

1.724

53.837

458

2,7 kW

3.878

53.837

 

Máy cưa gỗ cầm tay - công suất:

 

 

459

1,3 kW

2.614

53.837

 

Máy cắt cỏ cầm tay - công suất:

 

 

460

0,8 kW

2.069

62.560

 

Máy khoan đấtđá, cầm tay - đường kính khoan:

461

F[ 42mm (động cơ điện - 1,2 kW)

4.482

53.837

462

F[ 42 mm (truyền động khí nén - chưa tính khí nén)

0

53.837

463

F[ 42mm (khoan SIG - chưa tính khí nén)

0

53.837

464

Búa chèn (truyền động khí nén - chưa tính khí nén)

0

53.837

 

Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan:

465

F 75 - 95 mm

0

116.398

466

F 105 - 110 mm

0

116.398

 

Máy khoan xoay đập tự hành, động cơ điện - đường kính khoan:

467

F 150 (56 kW)

176.974

116.398

 

Máy khoan đập cáp - đường kính khoan:

 

 

468

F 200 - 260 (20 kW)

51.713

170.235

 

Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ điện - đường kính khoan:

469

F 160 - 200 (90 kW)

232.709

116.398

 

Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan:

470

F 51 - 76 (310 CV)

1.326.264

161.976

471

F 76 - 89 (145 CV)

654.813

161.976

472

F 89 - 102 (220 CV)

962.135

161.976

473

F 102 - 115 (300 CV)

1.283.481

161.976

474

F 115 - 127 (144 CV)

650.297

161.976

475

F 127 - 152 (335 CV)

1.433.221

161.976

 

Máy khoan xoay cầu, động cơ điện - đường kính khoan:

476

F 243 - 269 (322 kW)

998.063

161.976

 

Máy khoan xoay cầu, động cơ điezel - đường kính khoan:

477

F 152 - 228 (450 CV)

1.604.351

161.976

 

Máy khoan hầm tự hành, động cơ điezel - đường kính khoan:

478

F 45 (2 cần - 147 CV)

663.845

323.952

479

F 45 (3 cần - 255 CV)

1.090.959

323.952

 

Máy khoan néo - độ sâu khoan:

 

 

480

H [ 3,5 m (80 CV)

304.233

323.952

 

Máy khoan ngược (toàn tiết diện), đường kính khoan:

481

F 2,40 m (250 kW)

646.414

323.952

 

Tổ hợp dàn khoan leo, công suất:

 

 

482

9,0kW

15.514

62.560

 

Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan đập cáp - công suất:

483

40 kW

137.902

170.235

 

Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan xoay - công suất:

484

54 CV

154.018

170.235

485

300 CV

770.089

255.257

 

Búa diezel ,tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa:

486

0,6 T

356.523

189.426

487

1,2 T

446.842

189.426

488

1,8 T

463.479

201.420

489

3,5 T

487.247

255.257

490

4,5 T

511.016

255.257

 

Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa:

491

1,2 T

203.667

189.426

492

1,8 T

251.204

189.426

493

2,2 T

274.972

189.426

494

2,5 T

309.561

255.257

495

3,5 T

404.634

255.257

496

4,5 T

531.452

265.725

497

5,5 T

650.293

265.725

 

Búa rung cọc cát, tự hành, bánh xích - công suất:

498

60,0 kW

313.740

211.888

 

Búa rung - công suất:

 

 

499

40,0 kW

103.426

116.398

500

50,0 kW

129.283

116.398

501

170,0 kW

341.881

116.398

 

Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa:

502

[ 3,5 T

410.952

342.651

 

Tàu đóng cọc C 96-búa thuỷ lực, trọng lượng đầu búa:

503

7,5 T

1.283.481

496.122

 

Máy ép cọc trước - lực ép:

 

 

504

60 T

35.912

116.398

505

100 T

50.277

116.398

506

150 T

71.824

116.398

507

200 T

80.443

116.398

508

Máy ép cọc sau

34.475

116.398

509

Máy cắm bấc thấm

379.102

126.865

 

Máy khoan cọc nhồi:

 

 

510

Búa khoan VRM 1500/800HD

408.812

255.257

511

512

Bộ thiết bị khoan nhồi TRC-15

Máy khoan cọc nhồi GPS 15

316.025

568.844

413.308

255.257

513

Máy khoan cọc nhồi QJ 250

646.414

255.257

514

Máy khoan cọc nhồi VRM 2000

Máy trộn dung dịch khoan - dung tích:

475.363

255.257

515

[ 750 lít

12.066

53.837

516

1000 lít

Máy sàng lọc Bentonit BE100 - năng suất:

17.238

62.560

517

100 m3/h

20.226

62.560

 

Sà lan công trình - trọng tải:

 

 

518

100,0 T

0

111.164

519

200,0 T

0

111.164

520

250,0 T

0

111.164

521

300,0 T

0

111.164

522

400,0 T

0

111.164

523

600,0 T

0

111.164

524

800,0 T

0

111.164

525

1000,0 T

0

111.164

 

Phà chuyên dùng, trọng tải:

 

 

526

250 T

0

374.490

 

Phao thép, trọng tải:

0

0

527

10 T

0

0

528

15 T

0

0

529

60 T

0

0

530

200 T

0

0

 

Ca nô - công suất:

 

 

531

15 CV

24.957

84.804

532

23 CV

38.267

84.804

533

30 CV

49.913

84.804

534

55 CV

78.435

140.386

535

75 CV

106.957

140.386

536

90 CV

128.348

140.386

537

120 CV

142.609

140.386

 

Tầu kéo và phục vụ thi công thuỷ (làm neo, cấp dầu,...) - công suất:

538

75 CV

540.726

366.857

539

150 CV

748.697

458.204

540

360 CV

1.597.221

458.204

541

600 CV

2.495.658

665.512

542

1200 CV (tầu kéo biển)

5.656.824

665.512

 

543

Xe nâng - chiều cao nâng:

12 m

 

199.653

 

126.865

544

18 m

232.928

126.865

545

24 m

Xe thang - chiều dài thang:

257.885

126.865

546

9 m

199.653

126.865

547

548

12 m

18 m

232.928

257.885

126.865

126.865

 

Bộ phao thả kè - Loại trọng tải, cự ly:

 

 

549

95 TL [ 30 m

0

0

550

137 T - 30 < L [70 m

0

0

551

190 T -L > 70 m

0

0

 

Tàu cuốc sông- công suất:

 

 

552

495 CV

4.117.835

1.388.489

 

Tàu cuốc biển - công suất:

 

 

553

2085 CV

13.875.856

1.388.489

 

Tàu hút bùn- công suất:

 

 

554

150 CV

1.247.829

488.298

555

300 CV

2.412.469

488.298

556

585 CV

4.542.097

1.048.182

557

900 CV

5.989.578

1.048.182

558

1200 CV

7.986.104

1.291.472

559

4170 CV

25.439.070

1.630.253

 

Tàu hút bụng tự hành - công suất:

 

 

560

1390 CV

11.453.088

1.205.169

561

5945 CV

41.448.515

1.205.169

 

Tầu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170 CV - dung tích gầu:

562

17,00 m3

21.096.625

1.531.983

 

Xáng cạp - dung tích gầu:

 

 

563

0,65m3

363.653

243.263

564

1,00m3

492.001

255.257

565

1,25m3

556.175

255.257

(Phần bổ sung theo Văn bản số 512/BXD-KTTC ngày 24/03/2006)

 

Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) -dung tích gầu:

1

0,40 m3

470.610

126.865

2

0,65 m3

513.392

126.865

3

1,00 m3

654.417

147.583

4

5

1,20 m3

1,60 m3

896.852

1.010.147

147.583

161.976

6

2,30 m3

1.296.950

161.976

 

Máy xúc lật - dung tích gầu:

 

 

7

0,60 m3

230.551

62.560

8

1,25 m3

368.407

126.865

9

10

2,30 m3

Gầu đào (thi công móng cọc, tường Barrette)

749.886

0

147.583

0

 

Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng:

 

 

11

9,0 T

269.373

73.028

 

Máy vận thăng - sức nâng:

 

 

12

3,0 T - H nâng 100 m

37.731

53.837

 

Máy vận thăng lồng - sức nâng:

 

 

13

3,0 T - H nâng 100 m

45.297

53.837

 

Tời điện - sức kéo:

 

 

14

3,5 T

10.821

53.837

 

Pa lăng xích - sức nâng:

 

 

15

3,0 T

0

53.837

16

5,0 T

0

53.837

 

Kích nâng - sức nâng (T):

 

 

17

Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6T)

61.864

297.564

18

Bộ kích 10 T (6 kích 10 T)

13.503

125.121

19

Kích nâng - 10 T

0

62.560

20

Kích nâng - 30T

0

62.560

21

Kích nâng - 50T

0

62.560

22

Kích nâng - 100T

0

62.560

23

Kích nâng - 200T

0

62.560

24

Kích nâng - 250T

0

62.560

25

Kích nâng - 500T

0

62.560

 

Trạm trộn bê tông - năng suất:

 

 

26

16,0m3/h

88.487

126.865

27

160,0m3/h

529.676

309.095

 

Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - công suất:

 

 

28

130 CV đến 140 CV

499.132

126.865

 

Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất:

 

 

29

60 m3/h

379.498

126.865

30

Thiết bị đun rót mastic

36.378

62.560

 

Máy khoan đứng - công suất:

 

 

31

2,5 kW

5.076

53.837

 

Máy cắt sắt cầm tay - công suất:

 

 

32

1,7 kW

3.064

53.837

 

Máy cắt bê tông - công suất:

 

 

33

7,50 kW

10.343

53.837

 

Máy cắt tôn - công suất:

 

 

34

5,0 kW

9.481

53.837

35

Máy cắt thép Plaxma

12.066

53.837

 

Máy lốc tôn - công suất:

 

 

36

5,0 kW

9.481

53.837

 

Máy cưa kim loại - công suất:

 

 

37

2,7 kW

5.459

53.837

 

Máy tiện - công suất:

 

 

38

10, kW

18.100

53.837

 

Máy bào thép - công suất:

 

 

39

7,5 kW

15.131

53.837

 

Máy phay - công suất:

 

 

40

7,0 kW

14.077

53.837

 

Máy ghép mí - công suất:

 

 

41

1,1 kW

2.203

62.560

 

Máy cắt cáp - công suất:

 

 

42

1,0 kW

1.724

53.837

43

10,0 kW

12.066

53.837

 

Máy phát điện

 

 

44

Máy phát điện 2,5-3kw

18.222

53.837

 

Biến thế hàn - công suất:

 

 

45

7,5KW

15.131

62.560

 

Máy và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm:

 

 

46

Máy khoan ngầm có định hướng

192.488

161.976

47

Hệ thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước)

1.532

147.583

 

Máy khoan đặt đường ống ngầm:

 

 

48

Bộ thiết bị khoan đặt đường ống ngầm đường kính ống ngầm <=600 mm

1.042.210

1.039.157

49

Máy khoan ngang UĐB-4

323.467

556.093

 

Máy khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy:

 

 

50

Máy khoan YG 60

225.005

170.235

 

Máy ép thuỷ lực (KGK-130C4) - lực ép:

 

 

51

130 T

131.868

116.398

 

Búa đóng cọc nổi (cả xà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa:

52

<= 1,8 T

328.793

342.651

53

<= 2,5 T

369.991

342.651

 

Máy khoan cọc nhồi:

 

 

54

Máy khoan cọc nhồi ED

408.812

255.257

55

Máy khoan có mô men xoay >200 kNm

Phao thép, trọng tải:

469.817

255.257

56

250 T

0

0

 

Ca nô - công suất:

 

 

57

150 CV

178.261

188.553

 

Tàu công tác sông - công suất:

 

 

58

59

12 CV

25 CV

152.116

312.948

148.455

188.553

60

33 CV

400.890

188.553

61

50 CV

534.784

188.553

62

90 CV

871.499

330.684

63

150 CV

1.315.964

440.976

64

190 CV

1.717.646

429.854

 

Xuồng cao tốc - công suất:

 

 

65

25 CV

1.032.340

148.455

66

50 CV

1.455.108

148.455

67

120 CV

3.441.135

148.455

68

225 CV

6.194.043

148.455

 

Xuồng vớt rác - công suất:

 

 

69

4 CV

26.546

116.398

70

24 CV

112.083

126.865

71

Thiết bị lặn

0

0

 

Máy quạt gió - công suất:

 

 

72

2,5 kW

15.322

53.837

73

4,5 kW (CBM - 5)

27.580

53.837

 

Ô tô vận tải thùng - trọng tải:

 

 

74

15,0 T

366.030

78.480

 

Ô tô bán tải - trọng tải:

 

 

75

1,5 T

176.973

59.507

 

Ô tô tưới nước - dung tích:

 

 

76

16 m3

278.088

78.480

 

Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích:

 

 

77

2,0 m3 (3 T)

149.739

59.507

78

3,0 m3 (4.5 T)

213.914

74.337

 

Xe ép rác - trọng tải:

 

 

79

1,2 T

127.556

59.507

80

1,5 T

142.609

59.507

81

2,0 T

164.793

59.507

82

4,0 T

320.870

63.651

83

7,0 T

406.436

63.651

84

10,0 T

513.392

78.480

85

Xe ép rác kín (xe hooklip)

513.392

78.480

86

Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5 tấn

164.793

59.507

87

Xe nhặt xác

119.633

59.507

 

Máy nối ống nhựa:

 

 

88

Máy hàn nhiệt

5.363

62.560

 

Máy đặt đường ống:

 

 

89

Cần trục TO-12-24 - sức nâng: 15 T

420.697

220.611

90

Tời kéo ống trên xe xích - sức kéo: 7,5 T

420.697

283.171

 

Máy bơm rửa đường ống - công suất:

 

 

91

92

300 CV (AH-151)

280 CV (A-206)

980.833

833.470

198.149

198.149

93

90 CV (AH-2)

664.631

135.588

 

94

Máy kiểm tra mối hàn đường ống:

Máy hút chân không thử đường hàn

 

323.467

 

198.149

95

Máy siêu âm kiểm tra mối hàn đường ống

4.788

135.588

96

Vi kế đo áp lực đường ống

Máy nén thử đường ống - công suất:

0

0

97

170 Cv (lắp trên xe ZIL - 130)

481.759

179.830

98

75 CV (AHO-201)

241.863

180.703

 

Lò đốt rác y tế bằng gaz (chưa tính gaz) - công suất:

99

7 Tấn/ngày

0

260.709

 

Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát:

 

 

100

Bộ khoan tay

0

0

101

Bộ máy khoan cby-150-zub

129.933

0

102

Bộ nén ngang GA

35.652

0

103

Búa căn MO - 10 (chưa tính khí nén)

0

0

104

Búa khoan tay P30 (2,02 kW)

4.980

0

105

Thùng trục 0,5 m3

0

0

106

Máy khoan F-60L

220.252

0

107

Máy xuyên động RA-50

0

0

108

Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP

0

0

109

Máy xuyên tĩnh Gouda

156.870

0

110

Thiết bị đo ngẫu lực

0

0

111

Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT

0

0

112

Biến thế thắp sáng

0

0

 

Máy bơm nước:

 

 

113

Máy bơm b48 (0,46 kW)

1.245

53.837

114

Máy bơm xói 4MC (75 kW)

172.377

62.560

115

Máy bơm 250/50, b100 (25 CV)

87.150

62.560

116

Máy bơm áp lực xói nước đầu cọc (300 CV)

878.630

135.588

 

Máy nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan:

117

Máy nén khí DK9

361.276

62.560

118

Máy nén khí 660 m3/h

385.044

62.560

119

Máy nén khí 1260 m3/h

707.499

73.028

 

Máy thăm dò địa vật lý:

 

 

120

121

Máy UJ-18

Máy MF-2-100

0

0

0

0

 

Máy, thiết bị trắc đạc:

 

 

122

123

Theo 020

Theo 010

0

0

0

0

124

Đitomát

0

0

125

Ni 030

0

0

126

Ni 004

0

0

127

Dalta 020

0

0

128

Bộ đo Mia bala

0

0

129

Máy thuỷ bình NA 720

0

0

130

Máy toàn đạc điện tử

0

0

131

Bộ thiết bị không chế mặt bằng GPS (3 máy)

0

0

132

Xe chuyên dùng (Pajero)

269.373

78.480

 

Máy, thiết bị quang học:

 

 

133

ống nhòm

0

0

134

Kính hiển vi

0

0

135

Kính hiển vi điện tử quét

0

0

136

Máy ảnh

0

0

 

Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ:

 

 

137

Cần Belkenman

0

0

138

Thiết bị đếm phóng xạ

0

0

139

TRL Profile Beam

0

0

140

Máy FWD

0

0

141

Thiết bị đo phản ứng Romdas

0

0

 

Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi:

 

 

142

Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ)

1.053

0

143

Bộ thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn)

1.532

0

144

Bộ thiết bị siêu âm

1.053

0

 

Máy, thiết bị thăm dò địa chấn:

 

 

145

Loại 1 mạch (ES-125)

0

0

146

Loại 12 mạch (Triosx-12)

0

0

147

Loại 24 mạch (Triosx-24)

0

0

 

Máy, thiết bị đo lường, thí nghiệm:

 

 

148

Cân điện tử

0

0

149

Cân phân tích

0

0

150

Cân bàn

0

0

151

Cân thuỷ tĩnh

0

0

152

Lò nung

11.683

0

153

Tủ sấy

7.853

0

154

155

Tủ hút độc

Tủ lạnh

2.298

2.298

0

0

156

Máy hút chân không

766

0

157

158

Máy hút ẩm OASIS-America

Bếp điện (0,6 kW)

0

2.777

0

0

159

Bếp cát

2.777

0

160

Máy chưng cất nước

2.777

0

161

Máy trộn đất

0

0

162

Máy trộn xi măng, dung

0

0

163

Máy trộn dung dịch lỏng (máy đo độ rung vữa)

0

0

164

Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung)

3.926

0

165

Máy cắt đất

0

0

166

Máy cắt mẫu lớn (30x30)cm

3.639

0

167

Máy cắt ứng biến

0

0

168

Máy ép 3 trục

4.309

0

169

Máy ép litvinốp

1.820

0

170

Kích tháo mẫu

0

0

171

Máy ép mẫu đá, bê tông

6.895

0

172

Máy cắt mẫu vật liệu (bê tông, gạch, đá)

6.225

0

173

Máy khoan mẫu đá

4.597

0

174

Máy mài thử độ mài mòn

6.895

0

175

Máy nén một trục

766

0

176

Máy nén Marshall

0

0

177

Máy CBR

3.926

0

178

Máy thí nghiệm thuỷ lực quay tay

0

0

179

Máy nén 4t quay tay

0

0

180

Máy nén thuỷ lực 10t

0

0

181

Máy nén thuỷ lực 50t

0

0

182

Máy nén thuỷ lực 125t

0

0

183

Máy kéo nén thuỷ lực 100t

0

0

184

Máy kéo nén uốn thuỷ lực 25t

0

0

185

Máy kéo nén uốn thuỷ lực 100t

0

0

186

Máy gia tải 20t

0

0

187

Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy)

0

0

188

Máy xác định hệ số thấm

0

0

189

Máy đo PH

0

0

190

Máy đo âm thanh

0

0

191

Máy đo chiều dày màng sơn

0

0

192

Máy đo điện thế thí nghiệm ăn mòn cốt thép trong bê tông

0

0

193

Máy đo vết nứt

0

0

194

195

Máy đo tốc độ ăn mòn cốt thép trong bê tông

Máy đo độ thấm của Ion Clo

0

0

0

0

196

Dụng cụ đo độ cháy của than

0

0

197

198

Máy đo gia tốc

Máy ghi nhiệt ổn định

0

0

0

0

199

Máy đo chuyển vị

0

0

200

Máy xác định môđun

0

0

201

Máy so màu ngọn lửa

0

0

202

Máy so màu quang điện

0

0

203

Máy đo độ dãn dài Bitum

0

0

204

Máy chiết nhựa (Xốc lét)

0

0

205

Bộ thí nghiệm độ co ngót, trương nở

0

0

206

Thiết bị thử tỷ diện

0

0

207

Bàn dằn

0

0

208

Bàn rung

0

0

209

Máy khuấy bằng từ

0

0

210

Máy khuấy cầm tay NAG-2

0

0

211

Máy nghiền bi sứ LE1

0

0

212

Máy phân tích hạt LAZER

0

0

213

Máy phân tích vi nhiệt

0

0

214

Tenxômét

0

0

215

Máy đo độ giãn nở bê tông

0

0

216

Máy đo hệ số dẫn nhiệt

0

0

217

Máy nhiễu xạ Rơnghen (phân tích thành phần hoá lý của vật liệu)

0

0

218

Cần ép mẫu thử gạch chịu lửa

0

0

219

Côn thử độ sụt

0

0

220

Dụng cụ xác định độ chịu lực va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt)

0

0

221

Dụng cụ xác định giới hạn bền liên kết

0

0

222

Chén bạch kim

0

0

223

Kẹp niken

0

0

224

Máy siêu âm đo chiều dầy kim loại

0

0

225

Máy dò vị trí cốt thép

0

0

226

Máy siêu âm kiểm tra chất lượng mối hàn

0

0

227

Máy siêu âm kiểm tra cường độ bê tông của cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép tại hiện trường

0

0

228

Súng bi

0

0

 

Máy tính chuyên dùng:

 

 

229

Máy scanner (khổ Ao)

1.724

0

230

Máy vẽ plotter

1.724

0

231

Máy vi tính

1.532

0

232

Máy tính xách tay

766

0

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 316/SXD-KTXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán theo mức lương tối thiểu mới do Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang ban hành

  • Số hiệu: 316/SXD-KTXD
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 06/07/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Người ký: Trịnh Quang Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản