Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3078/TCT-KK | Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2013 |
Kính gửi: | Doanh nghiệp tư nhân Thành Tiến |
Trả lời đơn khiếu nại không số ngày 15/7/2013 của Doanh nghiệp tư nhân Thành Tiến về việc không cho khấu trừ thuế giá trị gia tăng nộp vãng lai, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 7a Điều 14 Chương III Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính quy định về nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào: "Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.
Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ còn bỏ sót hóa đơn chưa kê khai, khấu trừ thì được kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là 6 (sáu) tháng, kể từ tháng phát sinh hóa đơn bỏ sót, trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm b khoản này".
Căn cứ hướng dẫn tại công văn số 7335/BTC-CST ngày 01/6/2012 của Bộ Tài chính.
Căn cứ hướng dẫn tại công văn số 4508/TCT-KK ngày 18/12/2012 của Tổng cục Thuế.
Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT vãng lai vào tháng 04/2012, tháng 05/2012 với số tiền thuế GTGT là: 235.255.302 đồng và kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào tại Tờ khai 01/GTGT tháng 12/2012 thì các chứng từ nộp thuế vãng lai nêu trên không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định tại Khoản 7a Điều 14 Chương III Thông tư số 06/2012/TT-BTC nêu trên.
Trường hợp các chứng từ nộp thuế GTGT vãng lai phát sinh từ ngày 01/6/2012 trở đi sẽ thực hiện theo nội dung hướng dẫn tại công văn số 7335/BTC-CST ngày 01/6/2012 của Bộ Tài chính, theo đó các chứng từ nộp thuế GTGT không bị khống chế về thời hạn kê khai như đối với hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT đầu vào.
Tổng cục Thuế trả lời để Doanh nghiệp tư nhân Thành Tiến được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1243/TCT-KK kê khai, khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1838/TCT-KK về kê khai, khấu trừ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm, hàng hóa xuất tiêu dùng nội bộ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 789/TCT-KK về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3231/TCT-KK năm 2013 khai, nộp thuế đối với chuyển nhượng tài sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3320/TCT-KK năm 2013 kê khai nộp thuế đối với đơn vị của Bộ Công an do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2518/TCT-KK năm 2013 thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3841/TCT-KK năm 2013 khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4254/TCT-KK năm 2013 kê khai, nộp thuế thay nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4525/TCT-KK năm 2013 thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2372/TCT-KK năm 2014 kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh đối với nhà thầu chính, nhà thầu phụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3325/CT-TTHT năm 2014 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 3376/TCT-KK năm 2014 về kê khai bổ sung chứng từ nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 3181/TCT-KK năm 2018 về kê khai chứng từ nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 2150/TCT-KK năm 2019 về thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1243/TCT-KK kê khai, khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1838/TCT-KK về kê khai, khấu trừ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm, hàng hóa xuất tiêu dùng nội bộ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 7335/BTC-CST thời điểm kê khai chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng theo tỷ lệ % đối với hoạt động xây dựng ngoại tỉnh do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4508/TCT-KK về thời điểm kê khai chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng theo tỷ lệ % đối với hoạt động xây dựng lắp đặt vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 789/TCT-KK về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3231/TCT-KK năm 2013 khai, nộp thuế đối với chuyển nhượng tài sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3320/TCT-KK năm 2013 kê khai nộp thuế đối với đơn vị của Bộ Công an do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2518/TCT-KK năm 2013 thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3841/TCT-KK năm 2013 khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4254/TCT-KK năm 2013 kê khai, nộp thuế thay nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 4525/TCT-KK năm 2013 thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 2372/TCT-KK năm 2014 kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh đối với nhà thầu chính, nhà thầu phụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 3325/CT-TTHT năm 2014 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 3376/TCT-KK năm 2014 về kê khai bổ sung chứng từ nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 3181/TCT-KK năm 2018 về kê khai chứng từ nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 2150/TCT-KK năm 2019 về thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3078/TCT-KK năm 2013 kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của chứng từ nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3078/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/09/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Trần Văn Phu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra