BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 306/TCT-KK | Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Tổng cục Thuế nhận được vướng mắc của một số Cục Thuế về việc kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với các nhà máy thủy điện không thuộc EVN. Về vấn đề này, sau khi báo cáo và được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ vào các quy định tại:
- Điều 2.1, Khoản 2, Điều 2 Thông tư số 45/2009/TT-BTC hướng dẫn về thuế GTGT đối với các cơ sở sản xuất thủy điện:
"Cơ sở sản xuất thủy điện nêu tại điểm 1.1 Khoản 1 Điều này thực hiện kê khai thuế GTGT tại địa phương nơi đóng trụ sở chính và nộp thuế GTGT cho kho bạc địa phương nơi có nhà máy sản xuất thủy điện (nơi có tuabin, đập thủy điện và những cơ sở vật chất chủ yếu của nhà máy điện)..."
- Khoản 1, Điều 20 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khai, nộp thuế GTGT đối với hoạt động sản xuất thủy điện:
"Cơ sở sản xuất thủy điện thực hiện kê khai thuế GTGT tại địa phương nơi đóng trụ sở chính và nộp thuế GTGT vào kho bạc địa phương nơi có nhà máy sản xuất thủy điện (nơi có tuabin, đập thủy điện và những cơ sở vật chất chủ yếu của nhà máy điện). Trường hợp nhà máy thủy điện nằm chung trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì thuế GTGT do cơ sở sản xuất thủy điện nộp ngân sách các tỉnh thực hiện theo tỉ lệ tương ứng giá trị đầu tư của nhà máy (bao gồm: tuabin, đập thủy điện và các cơ sở vật chất chủ yếu của nhà máy điện) nằm trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ sở sản xuất thủy điện thực hiện kê khai thuế GTGT tại địa phương nơi đóng trụ sở chính đồng thời sao gửi tờ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế địa phương nơi được hưởng nguồn thu thuế GTGT."
- Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khai thuế GTGT;
Căn cứ vào các quy định nêu trên và qua báo cáo của các Cục Thuế, để việc kê khai, nộp thuế GTGT của các cơ sở sản xuất thủy điện không thuộc EVN phù hợp với đặc thù của hoạt động sản xuất thủy điện, Tổng cục Thuế hướng dẫn như sau:
Cơ sở sản xuất thủy điện thực hiện kê khai thuế GTGT tại địa phương nơi đóng trụ sở chính và nộp thuế GTGT phát sinh từ hoạt động sản xuất xuất thủy điện vào kho bạc địa phương nơi có nhà máy sản xuất thủy điện (nơi có tuabin, đập thủy điện và những cơ sở vật chất chủ yếu của nhà máy điện). Cụ thể:
- Doanh nghiệp khai thuế GTGT đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định vào Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT và khai số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh điện tại địa phương nơi có nhà máy thủy điện vào Phụ lục bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh (mẫu số 01-5/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC).
Số thuế GTGT phát sinh phải nộp tại địa phương nơi có nhà máy thủy điện (khai vào Phụ lục 01-5/GTGT) doanh nghiệp tự xác định bằng cách lấy số thuế GTGT đầu ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào của hoạt động sản xuất thủy điện. Trường hợp nhà máy thủy điện nằm chung trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì thuế GTGT do cơ sở sản xuất thủy điện nộp ngân sách các tỉnh thực hiện theo tỷ lệ tương ứng giá trị đầu tư của nhà máy (bao gồm: tuabin, đập thủy điện và các cơ sở vật chất chủ yếu của nhà máy điện).
- Doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế nơi đóng trụ sở chính, đồng thời sao gửi Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT và Phụ lục 01-5/GTGT cho cơ quan thuế địa phương nơi có nhà máy thủy điện.
- Số thuế GTGT đã nộp (theo chứng từ nộp thuế) của hoạt động sản xuất thủy điện được trừ vào số thuế GTGT phải nộp theo tờ khai thuế GTGT của doanh nghiệp tại trụ sở chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương biết và hướng dẫn các đơn vị thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 895/TCT-DNNN của Tổng cục Thuế về việc xác định giá tính thuế tài nguyên (TN) và thuế giá trị gia tăng (GTGT) của Nhà máy Thủy điện
- 2Công văn 4924/TCT-DNL về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng đối với nhà máy thủy điện Srêpok 4 do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 623/TCT-DNL kê khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1427/TCT-DNL kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng của Công ty TNHH Nhà nước MTV TM&XNK Viettel do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 6655/BTC-TCT về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng đối với Tổng công ty phát điện do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 3110/TCT-KK năm 2013 kê khai nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 6237/VPCP-KTTH năm 2017 kiến nghị của Đoàn đại biểu Quốc hội về kê khai nộp thuế đối với Công ty thủy điện Hòa Bình do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Công văn số 895/TCT-DNNN của Tổng cục Thuế về việc xác định giá tính thuế tài nguyên (TN) và thuế giá trị gia tăng (GTGT) của Nhà máy Thủy điện
- 2Thông tư 45/2009/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở sản xuất thủy điện do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4924/TCT-DNL về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng đối với nhà máy thủy điện Srêpok 4 do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 623/TCT-DNL kê khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1427/TCT-DNL kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng của Công ty TNHH Nhà nước MTV TM&XNK Viettel do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 6655/BTC-TCT về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng đối với Tổng công ty phát điện do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 3110/TCT-KK năm 2013 kê khai nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 6237/VPCP-KTTH năm 2017 kiến nghị của Đoàn đại biểu Quốc hội về kê khai nộp thuế đối với Công ty thủy điện Hòa Bình do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 306/TCT-KK kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng đối với các nhà máy thủy điện không thuộc EVN do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 306/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/01/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Vũ Văn Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực