- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 5Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3018/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Bình Dương.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2884/HQBD-TXNK ngày 24/10/2019 của Cục Hải quan tỉnh Bình Dương phản ánh vướng mắc đối với trường hợp doanh nghiệp nội địa có hợp đồng gia công xuất khẩu thuê doanh nghiệp chế xuất (DNCX) gia công lại. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 2, Điều 3 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12;
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 10, khoản 1, khoản 2 Điều 11, khoản 2 Điều 22 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ;
Căn cứ khoản 20 Điều 4, khoản 2 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính;
Căn cứ khoản 3 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính,
Căn cứ các quy định nêu trên, Tổng cục Hải quan hướng dẫn xử lý thuế đối với trường hợp doanh nghiệp nội địa có hợp đồng gia công xuất khẩu thuê DNCX gia công lại như sau:
1. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công và sản phẩm gia công xuất khẩu.
a) Về thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu: Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công và sản phẩm gia công xuất khẩu của doanh nghiệp nội địa được miễn thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, khoản 1 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP nếu đáp ứng quy định về cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Trường hợp sản phẩm gia công xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư trong nước có thuế xuất khẩu thì khi xuất khẩu phải chịu thuế đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư trong nước cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu theo thuế suất của nguyên liệu, vật tư theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 10 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
b) Về thuế GTGT: Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công không chịu thuế GTGT theo quy định tại khoản 20 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
2. Trường hợp nguyên liệu, vật tư, linh kiện doanh nghiệp nội địa nhập khẩu để gia công, sau đó, xuất khẩu vào DNCX (đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13) để gia công.
a) Hàng hóa xuất khẩu để gia công theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
Trường hợp hàng hóa xuất khẩu để gia công là tài nguyên, khoáng sản, sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên và hàng hóa xuất khẩu để gia công thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu thì không được miễn thuế xuất khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
b) Sản phẩm đặt gia công tại DNCX nhập khẩu trở lại nội địa: Doanh nghiệp nội địa phải kê khai, nộp thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 8 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, khoản 2 Điều 22 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Trị giá tính thuế thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC.
Doanh nghiệp nội địa phải kê khai, nộp thuế GTGT theo giá tính thuế GTGT quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
3. Về hoàn thuế nhập khẩu.
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Nghị định số 134/2016/NĐ-CP không quy định hoàn thuế nhập khẩu đối với trường hợp doanh nghiệp nội địa có hợp đồng gia công xuất khẩu nhưng thuê DNCX gia công, sản phẩm do DNCX gia công nhập khẩu vào thị trường trong nước đã nộp thuế nhập khẩu, sau đó tiếp tục sản xuất, gia công, chế biến để xuất khẩu.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Bình Dương biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2040/BTC-CST năm 2019 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu của Công ty cho thuê tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3106/TXNK-CST năm 2019 về xử lý thuế đối với hàng hóa nhập sản xuất xuất khẩu thuê gia công lại do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3Công văn 1553/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu thuê gia công lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 3612/TCHQ-TXNK năm 2020 về xem xét xử lý thuế quà tặng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 6115/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế nhập khẩu đối với sản phẩm gia công từ doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 7897/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 3469/TCHQ-TXNK năm 2021 xử lý thuế hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 3460/TCHQ-TXNK năm 2021 về xử lý thuế trường hợp không đáp ứng điều kiện doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 219/TCHQ-TXNK năm 2021 xử lý thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 3634/TCHQ-TXNK năm 2021 về hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 966/TCHQ-TXNK năm 2022 về kê khai, nộp thuế đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 5Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 6Công văn 2040/BTC-CST năm 2019 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu của Công ty cho thuê tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 3106/TXNK-CST năm 2019 về xử lý thuế đối với hàng hóa nhập sản xuất xuất khẩu thuê gia công lại do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 8Công văn 1553/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu thuê gia công lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 3612/TCHQ-TXNK năm 2020 về xem xét xử lý thuế quà tặng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 6115/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế nhập khẩu đối với sản phẩm gia công từ doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 7897/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 3469/TCHQ-TXNK năm 2021 xử lý thuế hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 3460/TCHQ-TXNK năm 2021 về xử lý thuế trường hợp không đáp ứng điều kiện doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 219/TCHQ-TXNK năm 2021 xử lý thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 3634/TCHQ-TXNK năm 2021 về hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Công văn 966/TCHQ-TXNK năm 2022 về kê khai, nộp thuế đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 3018/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý thuế đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3018/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/05/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lưu Mạnh Tưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực