- 1Quyết định 363/2005/QĐ-UBDT công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban dân tộc ban hành
- 2Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 615/QĐ-TTg năm 2011 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 07 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1212/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 26/1998/QĐ-UB công nhận 3 khu vực Miền núi, vùng cao do Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 2Quyết định 21/1998/QĐ-UB công nhận 3 khu vực vùng dân tộc đồng bằng do Chủ nhiệm Uỷ ban dân tộc miền núi ban hành
- 3Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 42/UB-QĐ năm 1997 về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao do Bộ trưởng-Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 5Quyết định 1105/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã hoàn thành mục tiêu, ra khỏi diện đầu tư của chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 68/UBQĐ năm 1997 công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 7Quyết định 33/UB-QĐ năm 1993 công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi vùng cao do Ủy Ban dân tộc và Miền núi ban hành
- 8Quyết định 64/UB-QĐ năm 1995 công nhận xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 9Quyết định 08/UB-QĐ năm 1994 công nhận xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2995/BTTTT-KHTC | Hà Nội ngày 02 tháng 11 năm 2012 |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh…………………..
Ngày 05/9/2012, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1212/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (sau đây gọi tắt là Chương trình) giai đoạn 2012-2015, trong đó quy định phạm vi địa bàn của Chương trình là 62 huyện nghèo và 07 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định cho huyện nghèo; xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã biên giới; xã an toàn khu; các huyện, xã miền núi vùng cao.
Căn cứ tiêu chí quy định tại Quyết định số 1212/QĐ-TTg , Bộ Thông tin và Truyền thông đã tổng hợp và đăng tải danh sách các tỉnh, huyện, xã thuộc phạm vi của Chương trình (bao gồm 48 tỉnh, 386 huyện, 3.302 xã) thuộc khác làm cơ sở tổ chức triển khai thực hiện các dự án của Chương trình tại địa phương giai đoạn 2012-2015 trên trang thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông (www.mic.gov.vn).
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh căn cứ quy định về phạm vi địa bàn thuộc Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để rà soát đối chiếu với danh sách các huyện, xã của địa phương thuộc phạm vi Chương trình do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng và công bố tại trang thông tin điện tử nêu trên. Sau khi rà soát, nếu có sự sai khác với danh sách do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng, đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền và gửi kết quả rà soát bằng văn bản trong đó nêu rồ tên huyện, xã và các tài liệu có liên quan về Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 10/11/2012 để tổng hợp.
Trong trường họp không có văn bản góp ý gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông trước thời hạn nêu trên được hiểu là không có sai khác về số liệu công bố và thống nhất với danh sách huyện, xã thuộc phạm vi Chương trình do Bộ đã xây dựng.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý Sở./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
THUYẾT MINH
BẢNG DANH SÁCH XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA “ĐƯA THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ, MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XÃ, BIÊN GIỚI, HẢI ĐẢO”
Ngày 05/9/2012, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1212/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (sau đây gọi tắt là Chương trình) giai đoạn 2012-2015, trong đó quy định phạm vi địa bàn của Chương trình là 62 huyện nghèo và 07 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định cho huyện nghèo; xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã biên giới; xã an toàn khu; các huyện, xã miền núi vùng cao.
Căn cứ tiêu chí quy định tại Quyết định số 1212/QĐ-TTg , Bộ Thông tin và Truyền thông đã tổng hợp và đăng tải danh sách các tỉnh, huyện, xã thuộc phạm vi của Chương trình (bao gồm 48 tỉnh, 386 huyện, 3.302 xã) thuộc khác làm cơ sở tổ chức triển khai thực hiện các dự án của Chương trình tại địa phương giai đoạn 2012-2015.
Để thuận tiện cho các Sở TTTT trong việc rà soát, Vụ KHTC bổ sung một số thông tin xây dựng bảng danh mục xã thuộc chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (gọi tắt là CTMTQG), gồm các như sau:
• Xã miền núi, vùng cao
• Xã vùng cao
• Xã thuộc 69 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao nhất nước (69 huyện ngèo)
• Xã biên giới đất liền
• Xã hải đảo
• Xã bãi ngang khó khăn thuộc diện đầu tư của chương trình 135 giai đoạn II
• Xã khu vực III phân theo trình độ phát triển
Xã có ít nhất một trong các đặc điểm trên sẽ được đưa vào danh sách xã thuộc CTMTQG.
Huyện thuộc CTMTQG là huyện có ít nhất 1 xã thuộc CTMTQG.
Tỉnh thuộc CTMTQG là tỉnh có xã thuộc CTMTQG (không tính những tỉnh có ít hơn 5 xã có tiêu chí thuộc CTMTQG như Hà Nội, Vĩnh Phúc, Cà Mau,...)
CĂN CỨ XÁC ĐỊNH TIÊU CHÍ
1. Xã miền núi, xã vùng cao
Căn cứ Danh mục 3 khu vực miền núi, vùng cao (Kèm theo các Quyết định số: 21/UB-QĐ, 33/UB-QĐ, 08/UB-QĐ, 64/UB-QĐ,68/UB-QĐ, 42/UB-QĐ, 26/QĐ-UB,21/1998/QĐ-UBDT&MN)
QĐ 363/2005/QĐ-UBDTMN của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT Miền núi về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao.
2 Xã thuộc 69 huyện nghèo
Căn cứ Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chỉnh phủ, danh sách các huyện nghèo, nghị quyết của Chính phủ về điều chỉnh địa giới hành chính có liên quan đến huyện nghèo, quyết định số 615/2011/QĐ-TTg bổ sung 7 huyện vào danh sách huyện được hỗ trợ thực hiện chương trình giảm nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP
3. Xã có biên giới đất liền
Căn cứ công văn của các Sở TTTT các tỉnh có biên giới đất liền với các nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng Hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Vương quốc Căm pu chia.
4. Xã Hải đảo
Căn cứ công văn của các Sở TTTT các tỉnh, thành phố có các xã đảo, huyện đảo.
5. Xã bãi ngang khó khăn thuộc diện đầu tư của chương trình 135 giai đoạn 2
Căn cứ Quyết định số 1105/QĐ-TTg ngày 28/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Xã khu vực III phân theo trình độ phát triển
Căn cứ Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Uỷ ban Dân tộc Về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
(Trường hợp cần tham chiếu các văn bản tham nêu trên đề nghị các Sở TTTT truy nhập để lấy nguồn từ trang tin điện tử của UB Dân tộc, trang tin điện tử của Chỉnh phủ, hoặc các Bộ, ngành)
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Công văn 1245/BTTTT-KHTC về Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở giai đoạn 2011-2015 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Công văn 499/BTTTT-KHTC hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo năm 2011 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 620/QĐ-BTTTT năm 2013 phê duyệt danh sách đơn vị hành chính cấp xã thuộc phạm vi địa bàn chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 363/2005/QĐ-UBDT công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban dân tộc ban hành
- 2Quyết định 26/1998/QĐ-UB công nhận 3 khu vực Miền núi, vùng cao do Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 3Quyết định 21/1998/QĐ-UB công nhận 3 khu vực vùng dân tộc đồng bằng do Chủ nhiệm Uỷ ban dân tộc miền núi ban hành
- 4Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 42/UB-QĐ năm 1997 về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao do Bộ trưởng-Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 6Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1105/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã hoàn thành mục tiêu, ra khỏi diện đầu tư của chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 68/UBQĐ năm 1997 công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 9Quyết định 33/UB-QĐ năm 1993 công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi vùng cao do Ủy Ban dân tộc và Miền núi ban hành
- 10Quyết định 615/QĐ-TTg năm 2011 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 07 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 1245/BTTTT-KHTC về Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở giai đoạn 2011-2015 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Quyết định 64/UB-QĐ năm 1995 công nhận xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 13Quyết định 08/UB-QĐ năm 1994 công nhận xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 14Quyết định 1212/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Công văn 499/BTTTT-KHTC hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo năm 2011 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16Quyết định 620/QĐ-BTTTT năm 2013 phê duyệt danh sách đơn vị hành chính cấp xã thuộc phạm vi địa bàn chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Công văn 2995/BTTTT-KHTC rà soát danh sách huyện, xã thuộc phạm vi địa bàn của Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở giai đoạn 2012-2015 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 2995/BTTTT-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/11/2012
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Minh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/11/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực