Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2974/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2016

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ công văn số 17444/BTC-QLG ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính về tỷ giá ngoại tệ để tính giá cơ sở;

Căn cứ Luật số 70/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;

Căn cứ Thông báo số 19/TB-VPCP ngày 19 tháng 01 năm 2016 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại cuộc họp về sơ kết 01 năm thực hiện Lộ trình sản xuất, kinh doanh xăng E5 và cơ chế giá;

Căn cứ Thông báo số 76/TB-BTC ngày 29 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc chi phí kinh doanh định mức xăng E5;

Căn cứ công văn số 4536/BTC-QLG ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính về thuế nhập khẩu bình quân trong công thức tính giá cơ sở;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 21 tháng 3 năm 2016 đến hết ngày 04 tháng 4 năm 2016 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề ngày[1] 21/3/2016
(đồng/lít,kg)

Giá cơ sở kỳ công bố2
(đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề
(đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng RON 92

15.469

15.740

+271

+1,75

2. Xăng E5

15.006

15.272

+266

+1,77

3. Dầu điêzen 0.05 S

10.856

10.890

+34

+0,31

4. Dầu hỏa

9.814

9.792

-22

-0,23

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

7.456

7.496

+40

+0,53

Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

1.1. Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như hiện hành.

1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như sau:

- Xăng khoáng: 800 đồng/lít;

- Xăng E5: 830 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 1.017 đồng/lít;

- Dầu hỏa: 887 đồng/lít;

- Dầu madút các loại: 271 đồng/kg.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn:

- Xăng RON 92: không cao hơn 14.940 đồng/lít;

- Xăng E5: không cao hơn 14.442 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 9.873 đồng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn 8.905 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 7.225 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 17 giờ 00 ngày 05 tháng 4 năm 2016.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 17 giờ 00 ngày 05 tháng 4 năm 2016.

- Kể từ 17 giờ 00 ngày 05 tháng 4 năm 2016, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC .

Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Lộc An

 

Giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày*
(21/3/2016 - 04/4/2016)

TT

Ngày

X92

Dầu hỏa

Do0,05

FO 3,5S

VCB mua CK

VCB bán

1

21/3/16

50.580

48.540

47.080

182.240

22,255

22,330

2

22/3/16

51.860

48.990

47.390

186.910

22,255

22,370

3

23/3/16

53.100

49.310

47.720

186.740

22,255

22,380

4

24/3/16

51.690

48.080

46.410

182.210

22,255

22,340

5

25/3/16

 

 

 

 

22,255

22,330

6

26/3/16

 

 

 

 

 

 

7

27/3/16

 

 

 

 

 

 

8

28/3/16

52.760

48.120

46.310

185.210

22,270

22,340

9

29/3/16

51.680

47.230

45.060

180.410

22,270

22,335

10

30/3/16

51.850

47.560

44.990

181.070

22,270

22,325

11

31/3/16

50.360

47.050

44.340

174.550

22,270

22,325

12

1/4/16

49.620

47.880

44.920

179.110

22,270

22,325

13

2/4/16

 

 

 

 

 

 

14

3/4/16

 

 

 

 

 

 

15

4/4/16

48.270

46.050

42.590

171.910

22,255

22,330

 

Bquân

51.177

47.881

45.681

181.036

22,262

22,339

* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP 's: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt's (Platt Singapore).



[1],2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu theo quy định là 300 đồng/lít xăng khoáng, 0 đồng/lít xăng E5, 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít đầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.