Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 295/BTTTT-VTF | Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2022 Quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025.
Để có căn cứ rà soát, xác nhận các hộ gia đình (hộ nghèo, hộ cận nghèo) đủ điều kiện nhận hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập năm 2023 (theo khoản 2 điều 24 của Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT) , Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị Quý Cơ quan cung cấp danh sách chi tiết hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 theo mẫu biểu số 01/DS HN, HCN, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT (mẫu biểu kèm theo).
Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị Quý Cơ quan gửi số liệu về Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam theo địa chỉ: Tầng 4 Tòa nhà Cục Tần số vô tuyến điện, 115 Trần Duy Hưng, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội trước ngày 15/02/2023. Bản mềm gửi về địa chỉ email: quanglh@mic.gov.vn. Trong trường hợp cần thiết, xin liên hệ Bà Trần Thị Anh Thư, số điện thoại: 0903410376.
Trân trọng ./.
| KT. BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC I
BÁO CÁO ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG PHỔ CẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Mẫu số 01/DS HN, HCN, Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT)
UBND Tỉnh, thành phố:…………..
DANH SÁCH CHI TIẾT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Năm: ……………
STT | Mã huyện, xã | Tên huyện, xã | Tên chủ hộ | Số CMND/ CCCD/ Mã số định danh cá nhân của chủ hộ | Địa chỉ | Đối tượng hộ gia đình | Văn bản công nhận | Ghi chú | ||
Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | Số văn bản | Ngày ban hành | |||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | 891 | Huyện Tri Tôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | 30577 | Xã An Tức |
|
|
|
|
|
|
|
|
... | … | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
| … | … |
|
|
|
| …….., ngày … tháng … năm …..
|
Ghi chú: Hàng năm, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lập danh sách các hộ nghèo, hộ cận nghèo của toàn tỉnh được quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025. UBND tỉnh gửi danh sách và gửi bản mềm về Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.
Hướng dẫn cách ghi biểu:
- Cột (A): Ghi số thứ tự.
- Cột (B): Ghi mã huyện, mã xã theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004. Trường hợp địa phương sát nhập hoặc chia tách đơn vị hành chính (không thuộc phạm vi của Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg) thì ghi mã đơn vị hành chính chia tách, sát nhập theo quy định tại các Quyết định bổ sung.
- Cột (C): Ghi tên huyện, tên xã theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004. Trường hợp địa phương sát nhập hoặc chia tách đơn vị hành chính (không thuộc phạm vi của Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg) thì ghi tên đơn vị hành chính chia tách, sát nhập theo quy định tại các Quyết định bổ sung.
- Cột (D): Ghi họ tên chủ hộ.
- Cột (1): Ghi số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc mã số định danh cá nhân của chủ hộ.
- Cột (2): Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ dân phố, thôn, bản, ….
- Cột (3): Đánh dấu [x] nếu hộ gia đình là hộ nghèo.
- Cột (4): Đánh dấu [x] nếu hộ gia đình là hộ cận nghèo.
- Cột (5): Ghi số văn bản của văn bản công nhận hộ gia đình là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.
- Cột (6): Ghi ngày ban hành văn bản công nhận gia đình là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo (theo định dạng dd/mm/yyyy).
- 1Công văn số 1357/BXD-QLN về việc báo cáo số liệu hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 2194/BXD-QLN năm 2017 về rà soát báo cáo số liệu hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều mới có khó khăn về nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị quyết 564/NQ-UBTVQH15 năm 2022 về Danh sách Ủy viên và đại biểu mời tham gia Đoàn giám sát chuyên đề của Quốc hội về “Việc triển khai thực hiện các nghị quyết của Quốc hội về các Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030” do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn số 1357/BXD-QLN về việc báo cáo số liệu hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 2194/BXD-QLN năm 2017 về rà soát báo cáo số liệu hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều mới có khó khăn về nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 2269/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 564/NQ-UBTVQH15 năm 2022 về Danh sách Ủy viên và đại biểu mời tham gia Đoàn giám sát chuyên đề của Quốc hội về “Việc triển khai thực hiện các nghị quyết của Quốc hội về các Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030” do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Thông tư 14/2022/TT-BTTTT quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Công văn 295/BTTTT-VTF về cung cấp số liệu danh sách chi tiết hộ nghèo, hộ cận nghèo tại địa phương năm 2023 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 295/BTTTT-VTF
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/01/2023
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Phạm Đức Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra