Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 293/UBDT-CSDT | Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2019 |
Kính gửi: Ban Dân tộc tỉnh Ninh Thuận
Phúc đáp Công văn số 88/BDT-KHCS ngày 04/3/2019 của Ban Dân tộc tỉnh Ninh Thuận về việc xác định địa bàn xã miền núi thực hiện chế độ chính sách theo Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Dân tộc có ý kiến như sau:
Trong những năm gần đây, việc xác định địa bàn miền núi, vùng cao để áp dụng các chính sách có nhiều bất cập. Sau khi rà soát, nắm bắt tình hình thực tiễn, Ủy ban Dân tộc đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ tại Buổi làm việc với Hội đồng Dân tộc của Quốc hội và Ủy ban Dân tộc.
Ngày 24/7/2014, Thủ tướng Chính phủ đã có ý kiến chỉ đạo tại Thông báo số 286/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ, trong đó giao: “Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện thống nhất các chính sách đối với thôn, bản, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi theo tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015, được Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18/7/2012” (nay là Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg, ngày 28/4/2017).
(gửi kèm Thông báo số 286/TB-VPCP ngày 24/7/2014 của Văn phòng Chính phủ)
Ủy ban Dân tộc đề nghị Ban Dân tộc khẩn trương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận triển khai thực hiện theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về xác định địa bàn áp dụng các chính sách, trong đó có chính sách về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo theo Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ./.
| TL. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- 1Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Báo cáo 288/BC-HĐDT14 năm 2017 về kết quả giám sát chuyên đề “Kết quả thực hiện phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển; phân định xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao" do Hội đồng Dân tộc ban hành
- 3Quyết định 103/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 244/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 30/2012/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông báo 286/TB-VPCP năm 2014 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng tại buổi làm việc với Hội đồng Dân tộc của Quốc hội và Ủy ban Dân tộc
- 4Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Báo cáo 288/BC-HĐDT14 năm 2017 về kết quả giám sát chuyên đề “Kết quả thực hiện phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển; phân định xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao" do Hội đồng Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 103/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 293/UBDT-CSDT năm 2019 về xác định địa bàn xã miền núi thực hiện chính sách theo Quyết định 244/2005/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 293/UBDT-CSDT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/03/2019
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Bế Thị Hồng Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra