Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2901/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Đà Nẵng.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 1576/HQĐNg-TXNK ngày 29/8/2018, công văn số 1944/HQĐNg-TXNK ngày 15/10/2018 của Cục Hải quan TP. Đà Nẵng và công văn số 20/2018-CV-LGVN ngày 12/11/2018, công văn số 17/2019-CV-LGVN ngày 02/5/2019 của Công ty TNHH Les Gants Việt Nam về việc vướng mắc xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 1 Điều 156 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015 thì văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực. Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng đối với hành vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đó đang có hiệu lực.
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 01/4/2016, Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ thì người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp. Cơ sở xác định hàng hóa được hoàn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
Căn cứ khoản 5 Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định về hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm.
Căn cứ khoản 2 Điều 129 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính thì người nộp thuế tự quyết định thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế đối với các trường hợp đã nộp đủ các loại thuế theo quy định.
Căn cứ các quy định nêu trên, tham khảo hướng dẫn tại công văn số 12166/BTC-TCHQ ngày 31/8/2016, công văn số 11002/BTC-TCHQ ngày 17/8/2017 của Bộ Tài chính, đối chiếu với trường hợp của Công ty TNHH Les Gants Việt Nam thì đề nghị Cục Hải quan TP. Đà Nẵng xử lý như sau:
1. Đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trước ngày 01/9/2016, đã nộp thuế nhập khẩu, đã xuất khẩu sản phẩm theo các giai đoạn sau:
a) Từ ngày 01/9/2016 đến trước ngày 20/01/2017 (ngày UBND TP. Đà Nẵng có công văn số 586/UBND-QLĐTh), thì Công ty TNHH Les Gants Việt Nam chưa được UBND TP. Đà Nẵng đồng ý cho tiếp tục thuê nhà xưởng trên khu đất số 495 Nguyễn Lương Bằng của Công ty Thiết bị phụ tùng Đà Nẵng (nay là Công ty CP Máy Thiết bị dầu khí Đà Nẵng), do đó Công ty không đáp ứng điều kiện về cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam nên không đủ điều kiện để hoàn thuế nhập khẩu đã nộp theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
b) Từ ngày 20/01/2017, Công ty TNHH Les Gants Việt Nam đã được UBND TP. Đà Nẵng đồng ý cho tiếp tục thuê nhà xưởng trên khu đất số 495 Nguyễn Lương Bằng, thì được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu. Cơ sở xác định hàng hóa được hoàn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
Hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP
2. Đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu từ ngày 01/9/2016, đã xuất khẩu sản phẩm theo các giai đoạn sau:
a) Từ ngày 01/9/2016 đến trước ngày 20/01/2017 (ngày UBND TP. Đà Nẵng có công văn số 586/UBND-QLĐTh), thì Công ty TNHH Les Gants Việt Nam chưa được UBND TP. Đà Nẵng đồng ý cho tiếp tục thuê nhà xưởng trên khu đất số 495 Nguyễn Lương Bằng của Công ty Thiết bị phụ tùng Đà Nẵng (nay là Công ty CP Máy Thiết bị dầu khí Đà Nẵng), do đó Công ty không đáp ứng điều kiện về cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam nên không đủ điều kiện để hoàn thuế nhập khẩu đã nộp theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
b) Từ ngày 20/01/2017, Công ty TNHH Les Gants Việt Nam đã được UBND TP. Đà Nẵng đồng ý cho tiếp tục thuê nhà xưởng trên khu đất số 495 Nguyễn Lương Bằng, thì được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu. Cơ sở xác định hàng hóa được hoàn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
Hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Cục Hải quan TP. Đà Nẵng được biết và thực hiện.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1067/TCHQ-TXNK năm 2019 về chính sách ưu đãi thuế đối với hàng hóa nhập khẩu của dự án ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1417/TCHQ-TXNK năm 2019 về chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 2527/TCHQ-TXNK năm 2019 về chính sách thuế xuất khẩu đối với sản phẩm được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 79/TCHQ-TXNK năm 2019 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 2398/TCHQ-TXNK năm 2019 xử lý thuế nguyên liệu nhập khẩu bị thiệt hại do thiên tai do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 2434/TCHQ-TXNK năm 2019 vướng mắc chính sách thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 3720/TCT-CS năm 2018 trao đổi về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4594/TCHQ-TXNK năm 2019 về hàng sản xuất xuất khẩu giao hàng tại Việt Nam theo chỉ định của doanh nghiệp nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 6410/TCHQ-TXNK năm 2020 xử lý thuế đối với hàng nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Công văn 12166/BTC-TCHQ năm 2016 thực hiện quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 6Công văn 11002/BTC-TCHQ năm 2017 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu thuộc tờ khai trước ngày 01/9/2016 theo điểm XII công văn 12166/BTC-TCHQ do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 1067/TCHQ-TXNK năm 2019 về chính sách ưu đãi thuế đối với hàng hóa nhập khẩu của dự án ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 1417/TCHQ-TXNK năm 2019 về chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 2527/TCHQ-TXNK năm 2019 về chính sách thuế xuất khẩu đối với sản phẩm được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 79/TCHQ-TXNK năm 2019 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 2398/TCHQ-TXNK năm 2019 xử lý thuế nguyên liệu nhập khẩu bị thiệt hại do thiên tai do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 2434/TCHQ-TXNK năm 2019 vướng mắc chính sách thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 3720/TCT-CS năm 2018 trao đổi về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 4594/TCHQ-TXNK năm 2019 về hàng sản xuất xuất khẩu giao hàng tại Việt Nam theo chỉ định của doanh nghiệp nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 6410/TCHQ-TXNK năm 2020 xử lý thuế đối với hàng nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 2901/TCHQ-TXNK năm 2019 về chính sách thuế đối với hàng nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 2901/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/05/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra