- 1Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2877/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2014 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; |
Bộ Tài chính nhận được phản ánh của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam (SEV) tại công văn số 2301/HQ/SEV ngày 23/01/2014 về vướng mắc trong hồ sơ hoàn thuế nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất linh kiện, chi tiết của nhà cung cấp nội địa bán cho SEV để lắp ráp sản phẩm xuất khẩu, về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Căn cứ điểm c.5 khoản 5 Điều 113 Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính (nay là điểm c5 khoản 5 Điều 112 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/09/2013 của Bộ Tài chính) thì: “Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư sản xuất sản phẩm sau đó bán sản phẩm (sản phẩm hoàn chỉnh hoặc sản phẩm chưa hoàn chỉnh) cho doanh nghiệp khác để trực tiếp sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu thì sau khi doanh nghiệp sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài; doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với phần doanh nghiệp khác dùng sản xuất sản phẩm và đã thực xuất khẩu...”
Để xử lý vướng mắc trong việc cung cấp tờ khai xuất khẩu, hợp đồng xuất khẩu bản chính thuộc bộ hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Điều 118 Thông tư 194/2010/TT-BTC (nay là Điều 117 Thông tư 128/2013/TT-BTC) trong điều kiện SEV không thể cung cấp tờ khai xuất khẩu, chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu và hợp đồng xuất khẩu bản chính cho nhiều nhà cung cấp để làm thủ tục hoàn thuế nhập khẩu nguyên liệu, Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
1. SEV căn cứ trên cơ sở số lượng hàng hóa, định mức sử dụng linh kiện, chi tiết để sản xuất hàng hóa xuất khẩu, có công văn thông báo gửi cơ quan hải quan nơi nhà cung cấp nội địa của SEV mở tờ khai nhập khẩu đề nghị hoàn thuế (theo mẫu đính kèm). Nội dung công văn của SEV phải thể hiện rõ các thông tin:
- Số hiệu tờ khai xuất khẩu, ngày đăng ký tờ khai, địa điểm đăng ký tờ khai;
- Số lượng hàng hóa xuất khẩu của SEV;
- Tên và số lượng bán thành phẩm do doanh nghiệp là nhà cung cấp nội địa xuất bán cho SEV được cấu thành trong số lượng hàng hóa đã xuất khẩu.
- Cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp là nhà cung cấp nội địa đề nghị hoàn thuế;
- Cam kết của SEV chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo với cơ quan hải quan.
2. SEV thực hiện sao y tờ khai xuất khẩu (bản lưu người khai hải quan) cho nhà cung cấp nội địa, chịu trách nhiệm về số lượng bản sao tờ khai xuất khẩu cung cấp cho các nhà cung cấp nội địa, theo dõi trừ lùi về lượng bán thành phẩm cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu đảm bảo chính xác về số lượng và chủng loại.
3. Cơ quan hải quan nơi các nhà cung cấp nội địa đề nghị hoàn thuế căn cứ công văn thông báo của SEV, bản sao tờ khai xuất khẩu, hợp đồng xuất khẩu (do SEV phát hành cho nhà cung cấp nội địa), hóa đơn GTGT do nhà cung cấp nội địa phát hành khi bán thành phẩm cho SEV để thay thế: Bản chính tờ khai xuất khẩu, bản chính chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu, bản chính hợp đồng xuất khẩu trong bộ hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 118 Thông tư 128/2013/TT-BTC (nay là khoản 5 Điều 117 Thông tư 128/2013/TT-BTC) và thực hiện hoàn thuế cho các nhà cung cấp nội địa nếu thuộc đối tượng hoàn thuế quy định tại điểm c5 khoản 5 Điều 113 Thông tư 194/2010/TT-BTC (nay là điểm c5 khoản 5 Điều 112 Thông tư 128/2013/TT-BTC).
Các nhà cung cấp nội địa chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ hoàn thuế xuất trình với cơ quan hải quan.
Bộ Tài chính trả lời để Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TY TNHH SAMSUNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………………. | ………, ngày… tháng… năm…….. |
Kính gửi: | - Cục Hải quan A | (1) |
Ngày... tháng... năm 20….., Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam (SEV) đăng ký tờ khai xuất khẩu số……….... tại Chi cục Hải quan D(2), Cục Hải quan E(3) với số lượng hàng hóa xuất khẩu là…. chiếc.
Để sản xuất số hàng hóa xuất khẩu nêu trên, SEV đã mua sản phẩm của các nhà cung cấp nội địa. Các nhà cung cấp nội địa này đã nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm sau đó bán cho Công ty chúng tôi.
SEV xin xác nhận danh sách các nhà cung cấp nội địa, tên và số lượng bán thành phẩm do nhà cung cấp nội địa cấu thành trong số lượng hàng hóa xuất khẩu theo tờ khai xuất khẩu số ... được đăng ký ngày... tháng... năm tại Chi cục Hải quan(2)... Cục Hải quan(3)... như sau:
STT | Mã bán thành phẩm | Tên bán thành phẩm | ĐVT | Tên nhà cung cấp | Số lượng bán thành phẩm cấu thành trong sản phẩm XK | Chi cục Hảỉ quan hoàn thuế |
1 | xxx |
| Chiếc | Công ty X |
| Chi cục Hải quan C(4) trực thuộc Cục HQ A |
2 | xxx |
| Chiếc | Công ty Y |
|
|
3 | xxx |
| Chiếc | Công ty Z |
|
|
SEV xin cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các nội dung nêu trên.
Nơi nhận: | CÔNG TY TNHH SAMSUNG ELECTRONICS VIETNAM |
Ghi chú:
- (1): Cục Hải quan nơi nhà cung cấp nội địa đề nghị hoàn thuế.
- (2): Chi cục Hải quan nơi SEV mở tờ khai xuất khẩu.
- (3): Cục Hải quan nơi SEV mở tờ khai xuất khẩu.
- (4): Chi cục Hải quan nơi nhà cung cấp nội địa đề nghị hoàn thuế.
- 1Công văn 4820/TCHQ-GSQL về hoàn thuế đối với nguyên liệu nhập khẩu theo loại hình nhập sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 7860/TCHQ-TXNK năm 2013 hồ sơ xét hoàn thuế nhập khẩu và không thu thuế xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 146/TCHQ-TXNK năm 2014 về hoàn thuế đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1678/BTC-TCHQ năm 2014 về hoàn thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3995/BTC-TCHQ năm 2014 về hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu bán cho doanh nghiệp chế xuất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 3913/TCHQ-TXNK năm 2014 về hoàn thuế xuất khẩu hàng tái xuất quá 365 ngày do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 4820/TCHQ-GSQL về hoàn thuế đối với nguyên liệu nhập khẩu theo loại hình nhập sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 7860/TCHQ-TXNK năm 2013 hồ sơ xét hoàn thuế nhập khẩu và không thu thuế xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 146/TCHQ-TXNK năm 2014 về hoàn thuế đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 1678/BTC-TCHQ năm 2014 về hoàn thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 3995/BTC-TCHQ năm 2014 về hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu bán cho doanh nghiệp chế xuất do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 3913/TCHQ-TXNK năm 2014 về hoàn thuế xuất khẩu hàng tái xuất quá 365 ngày do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 2877/BTC-TCHQ năm 2014 về hoàn thuế nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 2877/BTC-TCHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/03/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực