Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2856/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2014 |
Kính gửi: | - Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam; |
Trả lời công văn số 892/TCTCHKVN ngày 24/3/2014 của Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam (sau đây gọi tắt là ACV) về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài, công văn số TVJV/ACC/2014/039 ngày 12/6/2014 của Liên danh Taisei - Vinaconex, công văn số 21679/CT-Htr ngày 12/5/2014 của Cục thuế TP. Hà Nội về vướng mắc của Liên danh Taisei - Vinaconex (TVJV) là nhà thầu chính gói thầu số 10A dự án “Xây dựng nhà ga hành khách T2-Cảng hàng không quốc tế Nội Bài” của ACV về việc xác định doanh thu tính thuế TNDN và GTGT khi trừ đi giá trị thầu phụ Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về việc loại trừ doanh thu của nhà thầu phụ ra khỏi doanh thu tính thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài:
Tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 18 Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính quy định:
“1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký, thay thế Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam, Thông tư số 197/2009/TT-BTC ngày 9/10/2009 của Bộ Tài chính bổ sung Thông tư số 134/2008/TT-BTC, Thông tư số 64/2010/TT-BTC ngày 22/4/2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 134/2008/TT-BTC.
2. Trường hợp các Hợp đồng, Hợp đồng thầu phụ được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì việc xác định nghĩa vụ thuế GTGT, thuế TNDN tiếp tục thực hiện như hướng dẫn tại các văn bản quy phạm pháp luật tương ứng tại thời điểm ký kết hợp đồng....”
Tại Khoản 3.1, mục III, Phần B Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính quy định:
“3.1. Doanh thu tính thuế TNDN:
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT chưa trừ các khoản thuế phải nộp (nếu có) mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
b) Xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một số trường hợp cụ thể
…
b2) Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo Mục II Phần B Thông tư này để giao bớt một phần giá trị công việc được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam thì doanh thu tính thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc, giá trị máy móc, thiết bị do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.
Nhà thầu phụ Việt Nam, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện khai, nộp thuế theo hướng dẫn tại Điểm 2, Điểm 3 Mục II Phần B Thông tư này.
Quy định này không áp dụng trong trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các nhà cung cấp tại Việt Nam để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ việc thực hiện Hợp đồng nhà thầu.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp hợp đồng thầu chính được ký giữa ACV và Liên danh Taisei-Vinaconex (sau đây gọi tắt là TVJV) trong thời gian có hiệu lực của Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 và Thông tư số 197/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính thì thực hiện theo Thông tư số 134/2008/TT-BTC và Thông tư số 197/2009/TT-BTC nêu trên.
2. Xác định doanh thu tính thuế TNDN và thuế GTGT của nhà thầu nước ngoài:
Tại Khoản 3.1, mục III, Phần B Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 và Điểm 1, Điều 13, Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 31/12/2008 nêu trên quy định về doanh thu tính thuế TNDN.
Tại Khoản 8, Điều 7, Chương II Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/10/2012 của Bộ Tài chính và Khoản 9, Điều 7, chương II Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 18/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về giá tính thuế GTGT:
“Đối với xây dựng, lắp đặt, doanh thu tính thuế GTGT là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT”.
Tại khoản 2 (a), Điều 14, Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010; Khoản 2 (a), Điều 14, Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 và Khoản 2 (a), Điều 14, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính quy định:
“2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
…
Ngày lập hóa đơn đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp theo hợp đồng nhà thầu ký giữa Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam (ACV) và Liên danh Taisei - Vinaconex (TVJV) là nhà thầu nước ngoài, doanh thu TVJV nhận được không bao gồm thuế TNDN, GTGT; TVJV ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp để giao bớt một phần giá trị công việc được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với ACV thì:
+ Doanh thu tính thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài phải quy đổi ra doanh thu đã có thuế TNDN, chưa có thuế GTGT, giá trị công việc của nhà thầu phụ được loại trừ khi xác định doanh thu tính thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài.
+ Doanh thu tính thuế GTGT là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
Ví dụ:
Nhà thầu nước ngoài thực hiện dự án xây dựng, lắp đặt nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp. Giá trị hợp đồng nhà thầu chính chưa bao gồm thuế TNDN, GTGT: 1.000.000 VNĐ. Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng giao bớt phần công việc được quy định tại hợp đồng thầu chính cho nhà thầu phụ Việt Nam (hoặc nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp) giá trị 300.000 VNĐ. Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế 2%.
Việc xác định nghĩa vụ thuế của nhà thầu chính như sau:
- Doanh thu tính thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài = 1.000.000/(1-2%)- 300.000= 720.408 VNĐ;
- Số thuế TNDN phải nộp: = 720.408 x 2%= 14.408 VNĐ;
- Doanh thu tính thuế GTGT đầu ra = 1.000.000 + 14.408 = 1.014.408 VNĐ;
- Số thuế GTGT đầu ra = 1.014.408 x 10% = 101.441 VNĐ.
Nhà thầu chính sẽ xuất hóa đơn GTGT cho chủ đầu tư:
+ Giá trị hàng: 1.014.408 VNĐ {xác định bằng = 1.000.000 + 14.408}
+ Thuế GTGT: 101.441 VNĐ.
+ Tổng cộng: 1.115.849 VNĐ.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế TP. Hà Nội, Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam, Liên danh Taisei-Vinaconex biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2203/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2860/TCT-DNL năm 2014 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4599/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu của Cục thuế Hồ Chí Minh
- 4Công văn 3363/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4615/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 134/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 197/2009/TT-BTC bổ sung Thông tư 134/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 64/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 134/2008/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 60/2012/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 2203/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2860/TCT-DNL năm 2014 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 4599/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu của Cục thuế Hồ Chí Minh
- 13Công văn 3363/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 4615/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2856/TCT-DNL năm 2014 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2856/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/07/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra