CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 2838/KBNN-CNTT | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: | - Kho bạc nhà nước các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương |
Thực hiện kế hoạch triển khai các nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước (KBNN) năm 2014, trên cơ sở kết quả triển khai thí điểm, kết quả tập huấn, KBNN hướng dẫn các đơn vị KBNN tỉnh, thành phố một số nội dung về công tác chuẩn bị và triển khai nâng cấp chương trình Kế toán ngân sách và các hoạt động nghiệp vụ (KTKB) để kiểm soát chi chi tiết lĩnh vực an ninh quốc phòng (KTKB-ANQP) như sau:
Phạm vi triển khai chương trình nâng cấp KTKB-ANQP bao gồm toàn bộ các đơn vị KBNN trên phạm vi toàn quốc.
2. Trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân tham gia triển khai
2.1. Vụ Kế toán nhà nước:
+ Hướng dẫn về nghiệp vụ hạch toán kế toán ngân sách để kiểm soát chi chi tiết lĩnh vực an ninh quốc phòng.
+ Theo dõi, giám sát, hỗ trợ đơn vị trong quá trình vận hành, xử lý sự cố liên quan đến chương trình.
2.2. Cục Công nghệ thông tin:
+ Phối hợp với các đơn vị liên quan hỗ trợ các nội dung kỹ thuật liên quan đến việc triển khai và vận hành chương trình KTKB-ANQP.
+ Thực hiện quản trị ứng dụng tại Trung ương, đồng thời làm nhiệm vụ quản trị ứng dụng tại tỉnh cho Sở giao dịch KBNN.
+ Quản trị, giám sát hệ thống trên phạm vi toàn quốc. Phối hợp với Vụ KTNN và các đơn vị trong quá trình vận hành, xử lý sự cố liên quan đến chương trình.
2.3. KBNN địa phương, Sở Giao dịch-KBNN:
+ Giám đốc KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Giao dịch có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện, quản lý việc hạch toán chi tiết cho các đơn vị thuộc khối an ninh, quốc phòng trên địa bàn đảm bảo an toàn, chính xác.
+ Tổ chức quản lý người sử dụng trên địa bàn tỉnh
+ Các cá nhân tham gia chương trình KTKB-ANQP có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định theo hướng dẫn nghiệp vụ áp dụng cho KTKB-ANQP và các quy định tại công văn này.Phối hợp kịp thời, hiệu quả với đội hỗ trợ; đảm bảo chấp hành nghiêm túc quy trình, an toàn tuyệt đối tiền, tài sản của nhà nước và yêu cầu kịp thời, thông suốt.
3. Công tác chuẩn bị và triển khai
3.1. Rà soát công việc, chuẩn bị số liệu chuyển đổi
Các đơn vị thực hiện rà soát, đối chiếu số liệu, chốt số liệu đến trước thời điểm triển khai chương trình. Những đơn vị theo dõi hạch toán chi tiết cho các ĐVQHNS thuộc khối ANQP trên KTKB thực hiện xử lý hết các chứng từ và khóa sổ KTKB đến trước ngày triển khai.
3.2. Cài đặt chương trình ứng dụng
Phòng Tin học KBNN các Tỉnh, Thành phố chủ động thực hiện cài đặt chương trình tại máy chủ, máy trạm; đăng ký tài khoản đăng nhập của người sử dụng, khai báo các tham số theo phân cấp quản lý được hướng dẫn chi tiết trong tài liệu hướng dẫn cài đặt, quản trị vận hành.
Các đơn vị truy cập vào địa chỉ:\\10.96.1.20\Outbox\Public\KTANQP để tải bộ cài đặt chương trình, tài liệu hướng dẫn nâng cấp chương trình, tài liệu hướng dẫn sử dụng,... và các tài liệu khác của chương trình.
Các đơn vị nghiên cứu và thực hiện cài đặt theo trình tự các bước tại mục 2 phụ lục 02.docx” và thông báo kết quả về KBNN qua hòm thư hotrocntt@vst.gov.vn, subject “KTKB-ANQP – tên tỉnh – hoàn thành cài đặt”nội dung gồm địa chỉ IP máy chủ, thông số cổng (port) cài đặt của Queue Manager Tỉnh. KBNN kiểm tra kết nối, truyền thông từ Tỉnh lên TW và ngược lại.KBNN sẽ có phản hồi kết quả qua mail ngay sau khi kiểm tra xong.
3.3. Chuyển đổi số liệu
Sau khi hoàn thành cài đặt, các đơn vị KBNN mở thủ công mã QHNS chi tiết cho các đơn vị thuộc khối ANQP trên KTKB-ANQP theo quy định tại mục 4 phụ lục 1 và tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Các đơn vị KBNN theo dõi chi tiết cho các đơn vị quan hệ ngân sách (QHNS) thuộc khối ANQP trên KTKB thực hiện khai báo danh mục ánh xạ tải từ KTKB sang KTKB-ANQP và thực hiện chuyển đổi số liệu theo hướng dẫn tại tài liệu “Huong dan chuyen doi tu KTKB sang KTKB-ANQP”
Các đơn vị KBNN không theo dõi chi tiết cho các đơn vị QHNS thuộc khối ANQP trên KTKB nhập số dư đầu vào chương trình theo mã QHNS mới được mở.
4. Một số lưu ý trong quá trình triển khai.
Các đơn vị KBNN triển khai chương trình KTKB-ANQP lưu ý các nội dung chi tiết theo Phụ lục 01, 02, 03 đính kèm.
Kinh phí cài đặt chương trình được áp dụng theo định mức chi tiêu nội bộ đối với các đơn vị trong hệ thống KBNN ban hành theo Quyết định số 77/QĐ-KBNN ngày 25/01/2014 của Tổng Giám đốc KBNN.
Việc hỗ trợ triển khai được thực hiện từ xa tại KBNN. Trong quá trình hoạt động, các đơn vị phản ánh vướng mắc về quy trình nghiệp vụ hoặc chương trình ứng dụng theo thứ tự ưu tiên các kênh hỗ trợ sau đây: (1) Chương trình Quản lý yêu cầu; (2) địa chỉ email hotrocntt@vst.gov.vn, subject: “KTKB-ANQP – tên tỉnh – trích yếu nội dung”.Trong trường hợp có vấn đề khẩn cấp, các đơn vị điện thoại trực tiếp cho cán bộ hỗ trợ theo danh sách Phụ lục 03 kèm theo.
Sở Giao dịch, KBNN các tỉnh, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện nâng cấp, triển khai chương trình ứng dụng.Từ ngày 3/11/2014 thực hiện cài đặt môi trường, chuyển đổi hoặc nhập số liệu ban đầu vào chương trình KTKB-ANQP theo hướng dẫn tại buổi tập huấn. Đề nghị các đơn vị có báo cáo về tình hình triển khai gửi về KBNN (Cục CNTT) trước ngày 15/11/2014.
Đề nghị đồng chí Giám đốc Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở giao dịch chỉ đạo các đơn vị liên quan phối hợp thực hiện, đảm bảo việc triển khai, nâng cấp chương trình KTKB-ANQP theo đúng kế hoạch./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
CÁC QUY ĐỊNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH KTKB-ANQP
(Kèm theo Công văn số 2838/KBNN-CNTT ngày 31/10/2014 của KBNN)
1. Tài khoản:
Gồm 14 phân đoạn trong đó:
- 12 phân đoạn đầu theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/06/2008 của Bộ Tài chính được đồng bộ từ danh mục dùng chung. Phân đoạn mã QHNS được bổ sung danh sách các mã theo dõi riêng tại từng đơn vị KBNN.
- 2 phân đoạn tiếp theo: Phân đoạn mã niên độ ngân sách 4 ký tự, phân đoạn niên độ kế hoạch 4 ký tự
2. Kỳ hạch toán: theo ngày.
3. Vai trò NSD khi tham gia chương trình:
Kế toán trưởng: Là Kế toán trưởng hoặc Ủy quyền kế toán trưởng (được Lãnh đạo đơn vị Kho bạc giao nhiệm vụ là Ủy quyền kế toán trưởng) SGD KBNN và KBNN huyện, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo đơn vị Kho bạc trong nghiệp vụ kế toán ngân sách; trực tiếp kiểm soát các chứng từ, sử dụng hệ thống để tra cứu, xem các báo cáo sổ sách và số liệu của đơn vị mình, tổ chức công tác hạch toán kế toán, báo cáo và các nhiệm vụ theo quy định.
Kế toán viên: Là cán bộ thuộc Phòng Kế toán Nhà nước (hoặc Bộ phận kế toán của KBNN huyện không có phòng kế toán); trực tiếp kiểm tra, hạch toán chứng từ kế toán, đối chiếu với các đơn vị dự toán; sử dụng hệ thống để xem các báo cáo sổ sách trong phạm vi ứng dụng KTKB-ANQP.
Quản trị ứng dụng: Là người sử dụng có quyền quản trị Chương trình KTKB-ANQP, quản lý user ADMIN, cập nhật các tham số hệ thống trên chương trình ứng dụng, quản trị người sử dụng chương trình.
Quản trị ứng dụng bao gồm Quản trị ứng dụng tại Trung ương (TW) và Quản trị ứng dụng tại tỉnh. Quản trị ứng dụng tại TW là cán bộ thuộc Phòng Hỗ trợ (Cục Công nghệ Thông tin - KBNN), được Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin giao nhiệm vụ Quản trị ứng dụng. Quản trị ứng dụng tại tỉnh là cán bộ thuộc Phòng Tin học KBNN tỉnh, được Giám đốc KBNN tỉnh giao nhiệm vụ Quản trị ứng dụng KTKB-ANQP trên địa bàn tỉnh.
4. Mã ĐVQHNS thuộc khối ANQP
Mã đơn vị QHNS của khối An ninh, quốc phòng trên KTKB-ANQP gồm 7 ký tự được quy định như sau:
- Mã đơn vị của khối An ninh: 7 ký tự là ANxxxxx (x: ký tự số từ 0 đến 9)
- Mã đơn vị của khối Quốc phòng: 7 ký tự là QPxxxxx (x: ký tự số từ 0 đến 9)
Mã chi tiết đơn vị QHNS trên KTKB-ANQP do từng đơn vị KBNN cấp cho từng đơn vị thuộc khối ANQP.
Lưu ý: Trong trường hợp đơn vị không cấp lại mã theo nguyên tắc trên thì có thể sử dụng mã QHNS đầu 9 đã cấp để theo dõi chi tiết mã đơn vị ANQP
Khi NSD nhập mã ĐVQHNS thuộc khối ANQP phải thực hiện lựa chọn mã cha tương ứng để chứng từ đẩy sang TABMIS được ánh xạ đúng mã chung của Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng. Một số đơn vị ANQP đã có mã đầu 9 thì nhập lại mã đã có vào danh mục quản lý mã ĐVQHNS và lựa chọn mã cha tương ứng. Mã đơn vị QHNS do Kế toán trưởng quản lý trên chương trình.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH KTKB-ANQP
(Kèm theo Công văn số 2838/KBNN-CNTT ngày 31/10/2014 của KBNN)
1. Tổ chức thư mục \\10.96.1.20\outbox\Public\KTANQP
Thư mục | Ghi chú | ||
KTANQP |
|
|
|
| .Net Framework 3.5 |
| Chứa bộ cài .net framework 3.5 |
.Net Framework 4.0 |
| Chứa bộ cài .net framework 4.0 | |
CDSL |
| Chứa các file về chuyển đổi số liệu | |
Client Software |
| Chứa các file cài đặt phần mềm cho máy trạm | |
Crystal Reports |
| Cài crystal để chạy báo cáo | |
DB_ANQP |
| Các file để tạo cơ sở dữ liệu KTKB -ANQP | |
Document |
| Chứa các tài liệu hướng dẫn | |
MQ7 |
| Bộ cài đặt MQ Server | |
Oracle Software |
| Bộ cài đặt Oracle 11G | |
| Ora_11GR2_11.2.0.4.0_32bit | Dùng cho hệ điều hành 32 bit | |
TT_ANQP |
| Các file cài của chương trình truyền tin | |
Webapp |
| Chứa bộ cài đặt chương trình KTKB-ANQP trên máy chủ | |
Certificate.pfx |
| certificate phục vụ cho cài đặt SSL | |
RootCA.cer |
| Cài rootCA cho máy chủ ứng dụng |
2. Trình tự các bước thực hiện
Trước khi tiến hành cài đặt, máy chủ phải đảm bảo các yếu tố sau:
- Hệ điều hành Windows Server 2003, Service pack 2.
- Ram: 4 GB
- Được chia làm 4 ổ: C, D, E, F. Trong đó:
+ Ổ C: Chứa các chương trình đã cài đặt và hệ điều hành
+ Ổ D: Chứa Dữ liệu chương trình KTANQP
+ Ổ E: Chứa toàn bộ các file cài đặt, tài liệu liên quan và cài đặt Oracle Database 11g. Trống tối thiểu 10Gb trước khi cài Oracle Database
+ Ổ F: Dùng để chứa các file khác
- Tạo 1 user TTIN trên máy chủ cài đặt, user này không join domain và thuộc group Administrator trước khi thực hiện các bước cài đặt, cấu hình MQ và chương trình truyền tin ANQP trên user TTIN.
- Thực hiện cài đặt phải tuân thủ lần lượt các bước ở bảng sau:
(Kết quả thành công của việc cài đặt như mô tả ở file 12.Kiem_tra_cac_buoc_cai_dat.docx)
STT | Cài đặt | Tài liệu tham chiếu | Lưu ý |
1 | Net Framework 3.5 | 7.KTKB-ANQP02-01-HDCD-UD.doc Mục 3.1 |
|
2 | Net Framework 4.0 | 7.KTKB-ANQP02-01-HDCD-UD.doc Mục 3.2 |
|
3 | 4.Tai lieu huong dan cai dat oracle 11G.doc | Cần chọn option Oracle Database Extensions for .NET | |
4 | 5.Tai lieu huong dan tao CSDL.doc | Kết nối được tới CSDL KT211g bằng lệnh: sqlplus sys/oracle@kt211g as sysdba | |
5 | Thiết lập đặc trưng của tỉnh cho CSDL | 5.Tai lieu huong dan tao CSDL.doc Mục 4 III. |
|
6 | 7.KTKB-ANQP02-01-HDCD-UD.doc Mục 3.3 | Start->run gõ “inetmgr” cửa sổ IIS Manager hiện lên | |
7 | 7.KTKB-ANQP02-01-HDCD-UD.doc Mục 3.4 | Browse website KTKB-ANQP trong iis Manager thì hiện giao diện đăng nhập chương trình | |
8 | 7.KTKB-ANQP02-01-HDCD-UD.doc Mục 3.5.1 |
| |
9 | 7.KTKB-ANQP02-01-HDCD-UD.doc Mục 3.5.2 | Truy cập được chương trình KTKB-ANQP từ địa chỉ https://10.*.*.*/ (VD: https://10.96.1.33/) | |
10 | 7.KTKB-ANQP02-01-HDCD-UD.doc Mục 3.6 | Thay đổi giá trị PrintJobLimit. | |
11 | 7.KTKB-ANQP02-01-HDCD-UD.doc Mục 3.7 | Cấu hình Queue manager và Channel tại Tỉnh Khi thực hiện xong việc cài đặt phần mềm MQ Server, thì gán thêm cho user TTIN vào group mqm. Sau đó, mới thực hiện được tiếp các bước cấu hình queue trong MQ Server và cài đặt chương trình truyền thông trên user TTIN. | |
12 | 7.KTKB-ANQP02-01-HDCD-UD.doc Mục 3.8 | ||
13 | 7.KTKB-ANQP02-01-HDCD-UD.doc Mục 3.9.1 |
| |
14 | Thêm ngoại lệ cho website KTKB-ANQP | 7.KTKB-ANQP02-01-HDCD-UD.doc Mục 3.9.2 | Trình duyệt Firefox(đặt mặc định cho KTKB-ANQP) Trình duyệt Internet Explorer |
15 | 7.KTKB-ANQP02-01-HDCD-UD.doc Mục 3.9.4 | Trình duyệt Firefox Trình duyệt Internet Explorer | |
16 | Chuyển đổi số liệu (đối với các đơn vị sử dụng KTKB) | 2.PA-Phuong an chuyen doi du lieu tu KTKB2008 sang KTKB ANQP |
|
1. Lưu ý khi đăng nhập chương trình
Người sử dụng chương trình thực hiện đăng nhập vào hệ thống KTKB-ANQP theo tài khoản quy định của KBNN hiện đang dùng cho các việc: đăng nhập vào máy tính, hệ thống mail, các ứng dụng kết nối tới hệ thống AD…
Ví dụ: Người sử dụng tên: Nguyễn Thị Hà, tài khoản đăng nhập Email: HaNT01@vst.gov.vn. Khi đăng nhập chương trình sẽ đăng nhập User NSD: HaNT01; mật khẩu: Mật khẩu đăng nhập vào máy tính.
2. Lưu ý đối với người sử dụng là Quản trị ứng dụng
2.1. Đổi mật khẩu user ADMIN
Sau khi cài đặt xong hệ thống KTKB-ANQP, Cán bộ được giao nhiệm vụ Quản trị ứng dụng tại Trung ương/Tỉnh sử dụng tài khoản đăng nhập có sẵn là: “ADMIN” với mật khẩu là: ”111111” đăng nhập vào chương trình ứng dụng. Quản trị ứng dụng thực hiện đổi mật khẩu của user ADMIN.
Ø Để đổi mật khẩu cho user Quản trị hệ thống, chọn nút Đổi mật khẩu phía dưới tên người Quản trị hệ thống cạnh nút Thoát:
Hình 1. Màn hình đổi mật khẩu user Quản trị hệ thống
Nhập mật khẩu hiện thời và mật khẩu mới tương ứng vào các trường
Nhấn nút Ghi để xác nhận việc thay đổi mật khẩu với hệ thống.
Nhấn nút Đóng để thoát khỏi pop up đổi mật khẩu
Lưu ý:
Ø Chương trình sử dụng user từ hệ thống xác thực người dùng nên không quản lý mật khẩu của người dùng, và chỉ hỗ trợ đổi mật khẩu cho user Quản trị hệ thống. Số lần nhập sai mật khẩu của ADMIN không bị quản lý bởi tham số hệ thống WRONG_PASS_TIME
Ø Khi sửa thông tin tài khoản người dùng, không thể sửa trường Tên đăng nhập
2.2. Khai báo tham số hệ thống
Quản trị hệ thống thiết lập, quản lý các tham số dùng chung cho toàn đơn vị
Ø Từ trang chủ, vào menu Quản trị hệ thống, chọn chức năng Quản lý tham số hệ thống. Giao diện chức năng Quản lý tham số hệ thống hiển thị như sau :
Hình 2. Màn hình Quản lý tham số hệ thống (tại trung ương)
Hình 3. Màn hình Quản lý tham số hệ thống (tại tỉnh)
Ø Để thực hiện tìm kiếm tham số, người dùng thực hiện lần lượt các thao tác :
Nhập thông tin tìm kiếm là Mã tham số / Tên tham số
Nhấn nút Tìm kiếm trên thanh công cụ
Ø Để thực hiện sửa tham số, người dùng nhấp chuột vào Mã tham số, hệ thống hiển thị pop up cho người dùng sửa :
Hình 4. Pop up sửa tham số
Người dùng sửa các giá trị tham số tại pop up
Nhấn nút Ghi để ghi lại dữ liệu vừa chỉnh sửa, hoặc nhấn nút Thoát để hủy bỏ thao tác.
Ø Để xóa dữ liệu của tham số hệ thống:
Nhấn chọn dưới mã tham số
Hệ thống hiển thị pop up thông tin tham số như phần sửa dữ liệu. Người dùng có thể xóa trắng giá trị của tham số, mô tả, tên tham số.
Nhấn nút Ghi để ghi lại thao tác vừa thực hiện, hoặc nhấn nút Thoát để hủy bỏ thao tác.
Lưu ý :
Ø Các tham số do trung ương quản lý khi thay đổi sẽ tự động đồng bộ xuống tỉnh
Ø Người dùng không thể thay đổi Mã tham số đã được thiết lập trên hệ thống.
2.3. Tạo tài khoản cho NSD trên địa bàn
Quản trị ứng dụng đăng nhập vào chương trình và tạo tài khoản cho người sử dụng chương trình.
Ø Để thêm mới người dùng, tại giao diện Quản lý người dùng :
Nhấn nút Thêm mới trên thanh công cụ
Hệ thống mở ra giao diện :
Hình 5. Màn hình thêm mới người dùng
Nhập các thông tin vào trường Tên đăng nhập, Họ và tên.
Chọn đơn vị của người dùng từ combobox
Chọn vào checkbox Lưu vết thao tác để ghi lại các thao tác người dùng sẽ thực hiện trên chương trình.
Chọn check box vào các nhóm chưa tham gia, nhấn để thêm vào người dùng vào các nhóm chức năng.
Nhấn nút Ghi để ghi các dữ liệu
Nhấn nút Đóng để trở về giao diện Quản lý người dùng
2.4. Quản lý tình trạng truy cập chương trình
Cho phép Quản trị hệ thống theo dõi NSD đăng nhập chương trình và mở khóa người sử dụng trong tình trạng đang bị khóa.
Cách thức sử dụng
Ø Quản trị hệ thống đăng nhập vào chương trình sẽ nhìn thấy trên màn hình giao diện:
Hình 6. Màn hình quản lý tình trạng người dùng
Ø Để mở khóa người dùng đang bị khóa do nhập sai mật khẩu:
Chọn vào checkbox trước tên người dùng bị khóa
Nhấn nút Xóa
Ø Để đưa người dùng đang đăng nhập tại chương trình ra khỏi chương trình:
Chọn vào checkbox trước tên người dùng đang đăng nhập hệ thống
Nhấn nút Xóa
Lưu ý:
Ø Trường hợp người dùng đăng nhập vào hệ thống, sau đó không nhấn nút Thoát hoặc sự cố mất điện,… hệ thống sẽ vẫn hiểu người dùng đang trong hệ thống thực hiện các nghiệp vụ, và không cho phép người dùng đăng nhập lại.
Trong trường hợp này người dùng cần liên hệ Quản trị hệ thống, và Quản trị hệ thống sử dụng chức năng này để đưa người dùng ra khỏi hệ thống.
3. Lưu ý đối với NSD có vai trò Kế toán trưởng.
Đối với Kế toán trưởng phải thực hiện khai báo lần đầu danh mục kết hợp người dùng ANQP – TABMIS.
Đường dẫn: menu Quản trị danh mục\Danh mục kết hợp người dùng ANQP- Tabmis.
Mục đích : Chức năng này cho phép người dùng khai báo người dùng Tabmis tương ứng với người dùng ANQP để khi giao diện chứng từ sang Tabmis, hệ thống ánh xạ được từ người dùng ANQP sang người dùng trên hệ thống Tabmis.
Ø Màn hình chức năng hiển thị như sau:
Hình 7. Màn hình danh mục kết hợp người dùng ANQP-Tabmis
Ø Chương trình liệt kê danh sách các mã nhân viên của KTKB-ANQP. Kế toán trưởng nhập tên đăng nhập TABMIS của mã nhân viên tương ứng vào cột “Người dùng TABMIS” và kích nút Ghi để ghi lại thông tin.
4. Nhập số dư đầu vào chương trình (đối với các đơn vị không dùng KTKB)
- Nhập tổng số phát sinh dự toán theo từng loại dự toán theo từng phân đoạn COA vào ngày đầu tiên triển khai chương trình
- Nhập tổng phát sinh trên tài khoản chi/tạm ứng theo từng COA vào ngày đầu tiên triển khai chương trình.
- Các bút toán này không giao diện sang TABMIS.
DANH SÁCH ĐỘI HỖ TRỢ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH KTKB-ANQP
(Kèm theo Công văn số 2838/KBNN-CNTT ngày 31/10/2014 của KBNN)
STT | Tên | Đơn vị | Vai trò | Điện thoại (di động/máy lẻ) |
1 | Nguyễn Tuấn Anh | Phó Cục trưởng Cục CNTT | Phụ trách triển khai | 0913519787 |
2 | Nguyễn Thị Hoài | Phó Vụ trưởng Vụ KTNN | Thành viên | 0912229224 |
3 | Đỗ Quang Huy | Cục CNTT | Thành viên | 0904082948 |
Nhóm kỹ thuật | ||||
1 | Vũ Linh | Cục CNTT | Trưởng nhóm | 0915326851/88531 |
2 | Đặng Anh Dũng | Cục CNTT | Thành viên | 0906480084/88214 |
3 | Đặng Việt Cường | Cục CNTT | Thành viên | 0914539550/88532 |
| Nguyễn Xuân Nam | Cục CNTT | Thành viên | 0986297396/88536 |
4 | Phạm Bích Vân | Cục CNTT | Thành viên | 0989123137 |
Nhóm nghiệp vụ | ||||
1 | Hoàng Thị Thu Khanh | Vụ KTNN | Trưởng nhóm | 0989200092 |
2 | Lâm Thị Hồng Hạnh | Vụ KTNN | Thành viên | 0904336340 |
Nhóm hỗ trợ người sử dụng | ||||
1 | Phạm Thành Quang | Cục CNTT | Trưởng nhóm | 0913368883/88329 |
2 | Nguyễn Duy Long | Cục CNTT | Thành viên | 0905608733/88330 |
3 | Phạm Thị Quyên | Cục CNTT | Thành viên | 0915727909/88171 |
4 | Nguyễn Thị Đào | Cục CNTT | Thành viên | 01262185321/88395 |
5 | Đặng Thị Thúy Hằng | Cục CNTT | Thành viên | 0974080889/88397 |
Công ty HIPT | ||||
1 | Lê Việt Bách | Công ty Hipt | Trưởng nhóm | 0935 111 222 |
2 | Vũ Thị Thu Hiền | Công ty Hipt | Thành viên | 0984 537 204 |
3 | Nguyễn Tiến Đà | Công ty Hipt | Thành viên | 0974 165 045 |
4 | Phan Thị Hải Hằng | Công ty Hipt | Thành viên | 0165 622 8968 |
Số điện thoại KBNN: 04.62.764.300
- 1Công văn số 2915/TCT-KK về việc hướng dẫn vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thí điểm quy trình thu Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước tại Hải Phòng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3195/TCHQ-TXNK vướng mắc trong triển khai dự án HĐHNTNSNN tại Kho bạc Nhà nước do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 277/KBNN-KSC về triển khai công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước năm 2014 do Kho bạc nhà nước ban hành
- 1Quyết định 33/2008/QĐ-BTC về Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn số 2915/TCT-KK về việc hướng dẫn vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thí điểm quy trình thu Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước tại Hải Phòng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3195/TCHQ-TXNK vướng mắc trong triển khai dự án HĐHNTNSNN tại Kho bạc Nhà nước do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 17927/BTC-KBNN năm 2012 triển khai quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 277/KBNN-KSC về triển khai công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước năm 2014 do Kho bạc nhà nước ban hành
Công văn 2838/KBNN-CNTT năm 2014 hướng dẫn triển khai chương trình KTKB-ANQP do Kho bạc Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 2838/KBNN-CNTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/10/2014
- Nơi ban hành: Kho bạc Nhà nước Trung ương
- Người ký: Nguyễn Đại Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực