Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2801/BNN-TCCB
V/v rà soát, đánh giá việc thực hiện chính sách, tiền lương trong lĩnh vực Nông nghiệpPTNT

Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2019

 

Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT.

Thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16/8/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp;

Để có cơ sở đề xuất xây dựng, ban hành bảng lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo và phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với viên chức chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trân trọng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, đánh giá việc thực hiện chính sách tiền lương đối với viên chức và người lao động trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý (theo Đề cương, mẫu biểu ban hành kèm theo Công văn này)

Báo cáo của Quý Cơ quan xin gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 30/6/2019 để tổng hợp.

Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý cơ quan ./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, TCCB (200b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hà Công Tuấn

 

ĐỀ CƯƠNG

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Công văn số: 2801/BNN-TCCB ngày 23/4/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

I. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Số lượng đơn vị sự nghiệp có viên chức chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Phân tích, đánh giá đặc điểm, tình hình về việc thực hiện chính sách tiền lương, phụ cấp ưu đãi nghề đối với viên chức chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý.

II. THỰC TRẠNG CHỨC VỤ, CHỨC DANH VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG (BAO GỒM LƯƠNG VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP) ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

1. Thống kê các chức danh, chức vụ lãnh đạo hiện có trong đơn vị sự nghiệp chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc quyền quản lý.

2. Số lượng viên chức, người lao động hưởng lương theo chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Việc tổ chức thực hiện, áp dụng thang bảng lương, nâng bậc lương và chế độ phụ cấp đối với viên chức chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hiện nay.

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

Đánh giá, phân tích những ưu điểm, hạn chế về hệ thống chức danh, chức vụ và chính sách tiền lương, phụ cấp hiện nay đối với viên chức chuyên ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.

IV. ĐỀ XUẤT

1. Đề xuất sửa đổi hệ thống chức danh, tiêu chuẩn viên chức chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Đề xuất về xây dựng hệ thống chức danh, chức vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong các đơn vị sự nghiệp công lập.

3. Đề xuất việc xây dựng chính sách tiền lương đối với viên chức chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong các đơn vị sự nghiệp công lập (thang bảng lương, phụ cấp).

 

Biểu 1

Bộ, địa phương

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

 

 

 

Trình độ chuyên môn

Chức danh nghề nghiệp

Phụ cấp ưu đãi nghề (VNĐ)

Ghi chú

TT

Đơn vị

Tổng số viên chức hưởng lương theo chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành NN&PTNT

TS

Th.s

Đại học

Cao đẳng trở xuống

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

Năm 2016

Năm 2016

Năm 2016

Bình quân 3 năm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Biểu 1 để Bộ, Địa phương tổng hợp báo cáo

 

Biểu 2

Bộ, ngành, địa phương
Đơn vị:……..

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TT

Chức danh nghề nghiệp ngành NN&PTNT

Tổng số viên chức hưởng lương theo chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành NN&PTNT

Chức danh nghề nghiệp (Số người)

Tổng số tiền lương hiện hưởng (VNĐ)

Tổng số tiền được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề

Ghi chú

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Bình quân

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Bình quân

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

1

Bảo vệ thực vật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Giám định thuốc Bảo vệ thực vật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Kiểm nghiệm cây trồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Chẩn đoán bệnh động vật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Kiểm tra vệ sinh thú y

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Kiểm nghiệm thuốc thú y

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Kiểm nghiệm chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Kiểm nghiệm thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Số liệu Biểu 2 để các đơn vị sự nghiệp công lập có viên chức xếp ở mã chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành NN&PTNT thuộc phạm vi quản lý báo cáo Bộ, địa phương tổng hợp

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 2801/BNN-TCCB năm 2019 về rà soát, đánh giá việc thực hiện chính sách, tiền lương trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 2801/BNN-TCCB
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 23/04/2019
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: Hà Công Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/04/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản