- 1Nghị định 53/2016/NĐ-CP quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước
- 2Nghị định 51/2016/NĐ-CP Quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 3Nghị định 52/2016/NĐ-CP Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 4Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư 27/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 28/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1333/LĐTBXH-QHLĐTL | Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2019 |
Kính gửi: | - Các Bộ quản lý ngành; |
Theo quy định tại Nghị định số 51/2016/NĐ-CP , số 52/2016/NĐ-CP , số 53/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn số 26/2016/TT-BLĐTBXH , số 27/2016/TT-BLĐTBXH , số 28/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì quý I hàng năm các công ty phải xác định quỹ tiền lương thực hiện năm trước, quỹ tiền lương kế hoạch của người lao động và người quản lý để báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu (đối với Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty hạng đặc biệt thì đồng thời gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám sát chung); cơ quan đại diện chủ sở hữu phải xem xét, giám sát việc xác định quỹ tiền lương của người lao động; phê duyệt quỹ tiền lương của người quản lý và chậm nhất vào tháng 5 hàng năm tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tình hình thực hiện lao động, tiền lương của các công ty thuộc quyền quản lý. Tuy nhiên, đến nay nhiều công ty chưa triển khai các công việc nêu trên, vì vậy, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị:
1. Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty hạng đặc biệt xác định quỹ tiền lương thực hiện năm 2018 và quỹ tiền lương kế hoạch năm 2019 của người lao động và người quản lý báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu, đồng thời báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 51/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 9 Nghị định số 52/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu (Bộ quản lý ngành, Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương):
a) Tiếp nhận, giám sát việc xác định quỹ tiền lương thực hiện năm 2018 và quỹ tiền lương kế hoạch năm 2019 đối với người lao động của các công ty thuộc quyền quản lý.
b) Phê duyệt quỹ tiền lương thực hiện năm 2018 và quỹ tiền lương kế hoạch năm 2019 đối với người quản lý công ty thuộc quyền quản lý theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 52/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Chỉ đạo người đại diện phần vốn tại các công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của nhà nước xác định quỹ tiền lương của người lao động và quỹ tiền lương, thù lao của người quản lý theo đúng quy định tại Điều 10 Nghị định số 53/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
d) Tổng hợp tình hình thực hiện lao động, tiền lương thực hiện năm 2018 và quỹ tiền lương kế hoạch năm 2019 của người lao động và người quản lý công ty thuộc quyền quản lý gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám sát chung.
Đề nghị các cơ quan đại diện chủ sở hữu, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty hạng đặc biệt khẩn trương chỉ đạo thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 45/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Thông tư 04/2019/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 4455/LĐTBXH-QHLĐTL năm 2018 thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 2801/BNN-TCCB năm 2019 về rà soát, đánh giá việc thực hiện chính sách, tiền lương trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 13/LĐTBXH-LĐTL năm 2019 về tiền lương đối với người quản lý do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 34/2019/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Nghị định 20/2020/NĐ-CP về thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với một số tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước
- 8Công văn 1003/LĐTBXH-QHLĐTL năm 2022 về thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Nghị định 53/2016/NĐ-CP quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước
- 2Nghị định 51/2016/NĐ-CP Quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 3Nghị định 52/2016/NĐ-CP Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 4Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư 27/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 28/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư 45/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Thông tư 04/2019/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Công văn 4455/LĐTBXH-QHLĐTL năm 2018 thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Công văn 2801/BNN-TCCB năm 2019 về rà soát, đánh giá việc thực hiện chính sách, tiền lương trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Công văn 13/LĐTBXH-LĐTL năm 2019 về tiền lương đối với người quản lý do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Thông tư 34/2019/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Nghị định 20/2020/NĐ-CP về thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với một số tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước
- 14Công văn 1003/LĐTBXH-QHLĐTL năm 2022 về thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 1333/LĐTBXH-QHLĐTL năm 2019 thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 1333/LĐTBXH-QHLĐTL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/04/2019
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Doãn Mậu Diệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực