Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27684/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty cổ phần đầu tư Xây dựng và Kỹ Thuật VNCN E&C
Địa chỉ: tầng 18, tòa nhà Vinaconex, số 34 Láng Hạ, Đống Đa, TP Hà Nội;
MST: 0102261441
Trả lời công văn số 48/EC-MSQLTB ngày 12/02/2020 của Công ty cổ phần đầu tư Xây dựng và Kỹ Thuật VNCN E&C (sau đây gọi là “Công ty”) hỏi về hướng dẫn kê khai hóa đơn GTGT, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Tại Điều 8 hướng dẫn về thời điểm xác định thuế GTGT:
“Điều 8. Thời điểm xác định thuế GTGT
1. Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
..."
+ Tại khoản 8 Điều 14 hướng dẫn nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
...
8. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.
Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng...
...
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
...2.30. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:
...”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Về khấu trừ thuế GTGT: Trường hợp Công ty phát hiện hóa đơn GTGT đầu vào của các kỳ trước bị bỏ sót chưa kê khai thì được kê khai, khấu trừ bổ sung tại kỳ tính thuế phát hiện hóa đơn bỏ sót nhưng phải trước khi cơ quan Thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
Về hạch toán chi phí khi tính thuế TNDN: Công ty được hạch toán chi phí được trừ khi tính thuế TNDN nếu khoản chi đáp ứng quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC nêu trên. Việc hạch toán khoản chi phí vào năm tài chính nào căn cứ thực tế phát sinh, phù hợp nguyên tắc kế toán và pháp luật về thuế TNDN.
Trường hợp trong quá trình thực hiện còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Thanh tra - kiểm tra số 9 để được hướng dẫn, hỗ trợ.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty cổ phần đầu tư Xây dựng và Kỹ Thuật VNCN E&C được biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 40250/CT-TTHT năm 2018 về kê khai bổ sung hóa đơn giá trị gia tăng bị bỏ sót do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 2558/CT-TTHT năm 2019 về kê khai hóa đơn bỏ sót do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 14386/CT-TTHT năm 2019 về kê khai bổ sung hóa đơn giá trị gia tăng bị bỏ sót do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 46349/CTHN-TTHT năm 2022 hướng dẫn kê khai hóa đơn thuế của hoạt động sản xuất máy điện châm tại Bệnh viện Châm cứu Trung ương do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 40250/CT-TTHT năm 2018 về kê khai bổ sung hóa đơn giá trị gia tăng bị bỏ sót do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 2558/CT-TTHT năm 2019 về kê khai hóa đơn bỏ sót do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 14386/CT-TTHT năm 2019 về kê khai bổ sung hóa đơn giá trị gia tăng bị bỏ sót do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 46349/CTHN-TTHT năm 2022 hướng dẫn kê khai hóa đơn thuế của hoạt động sản xuất máy điện châm tại Bệnh viện Châm cứu Trung ương do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 27684/CT-TTHT năm 2020 về kê khai hóa đơn bỏ sót do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 27684/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/04/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra