Hệ thống pháp luật

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2636/BHXH-DVT
V/v hướng dẫn áp dụng tỷ lệ hư hao đối với vị thuốc YHCT trong thanh toán BHYT theo TT 49/2011/TT-BYT

Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2012

 

Kính gửi:

- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Trung tâm Giám định bảo hiểm y tế và Thanh toán đa tuyến.

 

Ngày 30/12/2011, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 49/2011/TT-BYT ban hành và hướng dẫn áp dụng tỷ lệ hư hao đối với vị thuốc y học cổ truyền (YHCT) trong chế biến, bảo quản và cân chia. Căn cứ Công văn số 199/BYT/YDCT ngày 16/1/2012 của Bộ Y tế đính chính ngày bắt đầu hiệu lực của Thông tư số 49/2011/TT-BYT và Công văn số 3586/BYT-YDCT ngày 11/6/2012 của Bộ Y tế đóng góp ý kiến về Dự thảo Công văn hướng dẫn thực hiện Thông tư số 49/2011/TT-BYT của Bộ Y tế, để thống nhất việc thanh toán chi phí vị thuốc YHCT trong thanh toán BHYT, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, BHXH Bộ Quốc phòng, Trung tâm Giám định bảo hiểm y tế và Thanh toán đa tuyến (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh) thống nhất với Sở Y tế, các cơ sở KCB BHYT trên địa bàn thực hiện một số nội dung cụ thể như sau:

1. Căn cứ danh mục vị thuốc do Bộ Y tế ban hành tại Thông tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29/4/2010, tỷ lệ hư hao đối với vị thuốc YHCT trong chế biến, bảo quản và cân chia quy định tại Thông tư số 49/2011/TT-BYT , tình trạng dược liệu được cơ sở KCB mua và yêu cầu sử dụng đối với dược liệu, cơ sở KCB lập danh mục vị thuốc YHCT thanh toán BHYT theo Mẫu số 32/BHYT ban hành kèm Quyết định số 160/QĐ-BHXH ngày 14/2/2011 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, chuyển cơ quan BHXH bằng văn bản và file điện tử để làm cơ sở thanh toán chi phí vị thuốc YHCT.

Đối với các vị thuốc YHCT có trong Thông tư số 12/2010/TT-BYT nhưng chưa được quy định cụ thể tỷ lệ hư hao trong quá trình chế biến tại Thông tư số 49/2011/TT-BYT , để có cơ sở cho cơ quan BHXH thẩm định tỷ lệ hư hao, cơ sở KCB gửi kèm theo Mẫu số 32/BHYT văn bản quy định tỷ lệ hư hao các vị thuốc YHCT của Bộ Y tế đối với các bệnh viện YHCT tuyến trung ương hoặc của Sở Y tế đối với các cơ sở KCB trực thuộc như quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 49/2011/TT-BYT.

Để phù hợp với quy định về thanh toán chi phí vị thuốc BHYT theo Thông tư số 49/2011/TT-BYT , BHXH Việt Nan điều chỉnh một số nội dung trong Mẫu số 32/BHYT như sau:

- Bổ sung thêm các cột sau:

Cột “Tình trạng dược liệu mua (chưa sơ chế/sơ chế/phức chế)”: Cơ sở KCB ghi “C/S/P” tương ứng với “chưa sơ chế/sơ chế/phức chế”;

Cột “Yêu cầu sử dụng đối với dược liệu (sơ chế/phức chế)”: Cơ sở KCB ghi “S/P” tương ứng với “sơ chế/phức chế’’;

Cột “Ghi chú” (cơ sở KCB ghi rõ phương pháp phức chế đối với dược liệu có nhiều phương pháp phức chế) để làm cơ sở xác định tỷ lệ hư hao trong quá trình chế biến dược liệu.

- Cột Tỷ lệ hư hao được phân tách thành 2 cột “Tỷ lệ hư hao trong quá trình chế biến” và “Tỷ lệ hư hao trong quá trình bảo quản, cân chia”.

(sau đây gọi là Mẫu số 32/BHYT điều chỉnh)

2. Bảo hiểm xã hội tỉnh căn cứ vào Danh mục vị thuốc YHCT thanh toán BHYT do cơ sở KCB lập theo Mẫu số 32/BHYT điều chỉnh (đã điều chỉnh tại Công văn này), quy định về thanh toán vị thuốc YHCT theo Thông tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29/4/2010, quy định áp dụng tỷ lệ hư hao đối với vị thuốc YHCT trong chế biến, bảo quản và cân chia tại Thông tư 49/2011/TT-BYT (BHXH Việt Nam đã cụ thể hóa tại Phụ lục 1 kèm theo Công văn này: Chi tiết tỷ lệ hư hao của các vị thuốc YHCT trong quá trình chế biến; bảo quản, cân chia đối với 265 vị thuốc được ban hành kèm theo Thông tư số 49/2011/TT-BYT) để thực hiện thẩm định, thống nhất với cơ sở KCB danh mục vị thuốc YHCT thanh toán BHYT.

Tùy theo tình trạng của dược liệu khi cơ sở KCB mua (chưa sơ chế/đã sơ chế/ đã phức chế) và yêu cầu sử dụng đối với dược liệu (sơ chế/phức chế), cơ quan BHXH thẩm định xác định tỷ lệ hư hao trong quá trình chế biến (tham khảo Phụ lục 2 kèm theo Công văn này), cụ thể như sau:

- Tình trạng dược liệu nhập chưa sơ chế.

Nếu yêu cầu sử dụng dược liệu “Sơ chế” thì áp dụng tỷ lệ hư hao trong quá trình chế biến theo “Sơ chế đối với dược liệu chưa được sơ chế”, tương ứng với trình chế biến theo cột (5), (6) tại Phụ lục 1.

Nếu yêu cầu sử dụng dược liệu “Phức chế” thì áp dụng tỷ lệ hư hao trong quá trình chế biến theo “Phức chế đối với dược liệu chưa được sơ chế”, tương ứng với cột (11) đến cột (14) tại Phụ lục 1.

- Tình trạng dược liệu nhập đã sơ chế.

Nếu yêu cầu sử dụng dược liệu “Sơ chế” thì không được tính tỷ lệ hư hao trong quá trình chế biến vào giá thanh toán vị thuốc YHCT.

Nếu yêu cầu sử dụng dược liệu “Phức chế” thì áp dụng tỷ lệ hư hao trong quá trình chế biến theo “Phức chế đối với dược liệu đã được sơ chế”, tương ứng với cột (7) đến cột (10) tại Phụ lục 1.

- Tình trạng dược liệu nhập đã phức chế thì không được tính tỷ lệ hư hao trong quá trình chế biến vào giá thanh toán vị thuốc YHCT.

Giá vị thuốc YHCT trong thanh toán BHYT được xác định căn cứ giá mua của vị thuốc YHCT (hóa đơn mua dược liệu phải thể hiện rõ tình trạng dược liệu khi mua), tỷ lệ hư hao của các vị thuốc YHCT trong quá trình chế biến, bảo quản và cân chia và tỷ lệ chi phí khác nếu có theo công thức sau:

(nếu có)

Trong đó:

+ P1: Giá mua của vị thuốc YHCT.

+ P2: Giá vị thuốc YHCT trong thanh toán BHYT.

+ H1: Tỷ lệ hư hao trong quá trình chế biến theo Thông tư số 49/2011/TT-BYT .

+ H2: Tỷ lệ hư hao trong quá trình bảo quản, cân chia theo Thông tư số 49/2011/TT-BYT .

+ cpk (nếu có): Chi phí khác bình quân trên một đơn vị tính của vị thuốc YHCT sử dụng cho người bệnh BHYT, bao gồm các chi phí: tá dược, phụ liệu, vị thuốc khác được dùng để chế biến, năng lượng, nước, chi phí kiểm nghiệm trước và sau khi chế, vỏ/bao gói, đựng thuốc (nếu có) (đ). Trường hợp vị thuốc YHCT phát sinh chi phí khác (cpk), cơ sở KCB lập thuyết minh chi tiết, bao gồm các dữ liệu cấu thành chi phí khác, gửi kèm với Mẫu số 32/BHYT điều chỉnh để cơ quan BHXH có cơ sở thống nhất thanh toán.

3. Chi phí vị thuốc YHCT sử dụng tại cơ sở KCB cho người tham gia BHYT, hàng quý được cơ sở KCB thống kê cùng với chi phí thuốc tân dược, thuốc chế phẩm YHCT theo Mẫu số 20/BHYT, chuyển cơ quan BHXH bằng văn bản và file dữ liệu (Excell). Cơ quan BHXH có trách nhiệm thẩm định xác định chi phí thuốc thanh toán BHYT với cơ sở KCB.

Để thống nhất việc ghi chép chi phí vị thuốc YHCT, BHXH Việt Nam điều chỉnh hướng dẫn ghi chép tại cột (4) Mẫu số 20/BHYT đối với vị thuốc YHCT như sau: cơ sở KCB ghi số thứ tự trong danh mục thuốc của Bộ Y tế (Cột I, Phụ lục 1, Thông tư số 12/2010/TT-BYT)+Nguồn gốc của thuốc (B/N)+Tình trạng dược liệu nhập (“C/S/P” tương ứng “chưa sơ chế/sơ chế/phức chế”)+Yêu cầu sử dụng đối với dược liệu (“S/P” tương ứng “sơ chế/phức chế”).

Ví dụ đối với vị thuốc Bách Bộ, nguồn gốc Nam, cơ sở KCB nhập dược liệu “chưa sơ chế”, yêu cầu sử dụng dược liệu theo “Phức chế” và đã thực hiện “phức chế” vị thuốc này thì cơ sở KCB ghi: 130NCP

Trường hợp cũng vị thuốc nêu trên (Bách Bộ, nguồn gốc Nam), nhưng cơ sở KCB nhập dược liệu “sơ chế”, yêu cầu sử dụng dược liệu theo “Phức chế” và đã thực hiện “phức chế” vị thuốc này thì cơ sở KCB ghi: 130NSP.

4. Về hiệu lực thi hành: Thông tư số 49/2011/TT-BYT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2012. Trường hợp cơ sở KCB chưa xây dựng danh mục vị thuốc YHCT có tỷ lệ hư hao và chưa tính chi phí này trong thanh toán với người bệnh BHYT thì cơ quan BHXH không thực hiện thanh toán hồi tố khoản chi phí này.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Y tế;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Ban CSYT, Chi, K.tra và TTTT;
- Lưu VT, DVT (2b).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Minh Thảo

 


PHỤ LỤC 1

CHI TIẾT TỶ LỆ HƯ HAO CỦA CÁC VỊ THUỐC YHCT TRONG QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN; BẢO QUẢN, CÂN CHIA ĐỐI VỚI 265 VỊ THUỐC ĐƯƠC BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 49/2011/TT-BYT
(Kèm theo Công văn số 2636/BHXH-DVT ngày 06/7 /2012 của BHXH Việt Nam)

TT

Tên vị thuốc

Nguồn gốc

Tên khoa học của vị thuốc

Tỷ lệ hư hao trong quá trình chế biến (%)

Tỷ lệ hư hao trong quá trình bảo quản, cấp phát

Sơ chế

Phức chế đối với dược liệu đã được sơ chế

Phức chế đối với dược liệu chưa được sơ chế

Ngâm, ủ, rửa, phơi, sấy

Thái phiến

Sao vàng

Sao đen

Chính rượu, giám, muối, gừng, cam, thảo, mật ong…

Phương pháp khác

Sao vàng

Sao đen

Chính rượu, giám, muối, gừng, cam, thảo, mật ong…

Phương pháp khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

1

A giao

B

Colla Corii Asini

 

 

 

 

 

20,0 (sao phồng)

 

 

 

20,0 (sao phồng

3,0

2

Ba kích

B - N

Radix Morindae officinalis

 

18,0

 

 

4,0

 

 

 

22,0

 

2,0

3

Bá tử nhân

B - N

Semen Platycladi orientalis

 

 

18,0

 

 

 

18,0

 

 

 

2,0

4

Bạc hà

N

Herba Menthae arvensis

10,0

 

 

 

 

5,0

 

 

 

15,0 (vi sao)

3,0

5

Bạch biển đậu

N

Semen Lablab

10,0

 

8,0

 

 

 

18,0

 

 

 

2,0

6

Bách bộ

N

Radix Stemonae tuberosae

 

20,0

 

 

4,0

 

 

 

24,0

 

2,0

7

Bạch cập

N

Rhizoma Bletillae striatae

 

25,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

8

Bạch chỉ

B-N

Radix Angelicae dahuricae

 

20,0

 

 

3,0

 

 

 

23,0

 

2,0

9

Bạch cư­ơng tàm

N

Bombyx botryticatus

 

18,0

3,0

 

 

 

21,0

 

 

 

3,0

10

Bạch đậu khấu

B

Fructus Amoni cardamoni

 

16,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

11

Bạch đồng nữ

N

Herba Clerodendri

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

12

Bạch giới tử

B - N

Semen Sinapis albae

10,0

 

8,0

28,0

 

 

18,0

38,0

 

 

2,0

13

Bạch hoa xà

N

Radix et Folium Plumbaginis

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

14

Bạch hoa xà thiệt thảo

N

Herba Hedyotidis diffusae

12,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

15

Bách hợp

B

Bulbus Lilii brownii

10,0

 

 

 

10,0

 

 

 

20,0

 

3,0

16

Bạch linh

B

Poria

5,0

 

 

 

 

25,0 (gọt vỏ và thái phiến)

 

 

 

30,0 (gọt vỏ và thái phiến)

3,0

17

Bạch mao căn

N

Rhizoma Imperatae cylindricae

 

15,0

 

25,0

 

 

 

40,0

 

 

2,0

18

Bạch phụ tử

B

Rhizoma Typhonii gegantei

 

13,5

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

19

Bạch tật lê

B - N

Fructus Tribuli terrestris    

10,0

 

10,0

 

 

 

20,0

 

 

 

2,0

20

Bạch thư­ợc

B

Radix Paeoniae lactiflorae

 

15,0

 

 

3,0

 

 

 

18,0

 

2,0

21

Bạch tiền

B

Radix et Rhizoma Cynanchi stauntonii

 

20,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

22

Bạch truật

B - N

Rhizoma Atractylodis macrocephalae

 

18,0

 

 

7,0

9,0 (sao cám mật)

 

 

25,0

27,0 (sao cám mật)

2,0

23

Bán chi liên

B

Radix Scutenlari Barbatae

 

16,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

24

Bán hạ nam

N

Rhizoma Typhonii trilobati

 

15,0

 

 

 

10,0 (tẩm gừng vào sao vàng)

 

 

 

25,0 (tẩm gừng và sao vàng)

2,0

25

Bản lam căn

B

Herba Lobeliae

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

26

Biển súc

N

Herba Poligoni avicularae

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

27

Binh lang

N

Semen Arecae

 

15,0

3,0

 

 

 

18,0

 

 

 

2,0

28

Bình vôi (ngải tượng)

N

Tuber Stephaniae

 

15,0

5,0

 

 

 

20,0

 

 

 

3,0

29

Bồ công anh

N

Herba Lactucae indicae

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

30

Bồ hoàng

B

Pollen Typhae

10,0

 

20,0

 

 

 

30,0

 

 

 

3,0

31

Bồ kết (quả)

N

Fructus Gleditsiae australis

10,0

 

15,0

 

 

10,0 (bỏ hạt)

25,0

 

 

20,0 (bỏ hạt)

2,0

32

Cam thảo

B

Radix Glycyrrhizae

 

18,0

4,0

 

2,0

 

22,0

 

20,0

 

2,0

33

Cam toại

B

Radix Euphorbiae kansui

 

16,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

34

Can khư­ơng

N

Rhizoma Zingiberis

 

15,0

7,0

 

 

 

22,0

 

 

 

2,0

35

Cát căn

N

Radix Puerariae thomsonii

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

36

Cát cánh

B-N

Radix Platycodi grandiflori

 

17,0

3,0

 

3,0

 

20,0

 

20,0

 

2,0

37

Câu đằng

N

Ramulus cum unco Uncariae

10,0

 

 

 

 

5,0 (vi sao)

 

 

 

15,0 (vi sao)

3,0

38

Câu kỷ tử

B

Fructus Lycii

 

 

 

 

 

3,0 (dùng sống)

 

 

 

3,0 (dùng sống)

2,0

39

Cẩu tích

B – N

Rhizoma Cibotii

10,0

 

8,0

 

8,0

 

18,0

 

18,0

 

2,0

40

Chè dây

N

Ramulus Ampelopsis

10,0

 

5,0

 

 

 

15,0

 

 

 

3,0

41

Chỉ thực

B – N

Fructus Aurantii immaturus

 

15,0

10,0

 

 

 

25,0

 

 

 

2,0

42

Chi tử

N

Fructus Gardeniae

10,0

 

8,0

30,0

 

0,0 (vi sao)

18,0

40,0

 

10,0 (vi sao)

2,0

43

Chỉ xác

B – N

Fructus Aurantii

 

15,0

 

 

 

5,0 (sao cám)

 

 

 

20,0 (sao cám)

2,0

44

Cỏ ngọt

N

Folium Steviae

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

45

Cỏ nhọ nồi

N

Herba Ecliptae

 

15,0

 

20,0

 

 

 

35,0

 

 

3,0

46

Cốc tinh thảo

B

Flos Eriocauli

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

47

Cối xay

N

Herba Abutili indici

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

48

Côn bố

B

Herba Laminariae

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

49

Cốt khí củ

N

Radix Polygoni cuspidate

10,0

 

10,0

 

 

 

20,0

 

 

 

2,0

50

Cốt toái bổ

B – N

Rhizoma Drynariae

10,0

 

10,0

 

 

 

20,0

 

 

 

2,0

51

Củ gai

N

Radix Boehmeriae niveae

10,0

 

10,0

 

 

 

20,0

 

 

 

2,0

52

Cúc hoa

N

Flos Chrysanthemi indici

10,0

 

 

 

 

5,0 (vi sao)

 

 

 

15,0 (vi sao)

3,0

53

Đại hoàng

B

Rhizoma Rhei

 

15,0

 

10,0

10,0

 

 

25,0

25,0

 

2,0

54

Đại hồi

N

Fructus Illicii very

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

55

Đại phúc bì

N

Pericarpium Arecae catechi

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

56

Đại táo

B

Fructus Ziziphi jujubae

 

 

 

 

 

3,0 (dùng sống)

 

 

 

3,0 (dùng sống)

2,0

57

Dâm d­ương hoắc

B

Herba Epimedii

10,0

 

 

 

7,0

 

 

 

17,0

 

3,0

58

Đan sâm

B

Radix Salviae miltiorrhizae

 

20,0

5,0

 

5,0

 

25,0

 

25,0

 

2,0

59

Đảng sâm hoặc đẳng sâm Việt Nam

B - N

Radix Codonopsis pilosulae (B)

 

25,0

 

 

3,0

 

 

 

28,0

 

2,0

60

Đăng tâm thảo

B – N

Medulla Junci effuse

 

13,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

61

Đào nhân

B – N

Semen Pruni

 

15,0

3,0

 

 

25,0 (ép dầu)

18,0

 

 

40,0 (ép dầu)

2,0

62

Đậu quyển

N

Semen Vignae cylindricae

 

12,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

63

Dây đau xương

N

Caulis Tinosporae tomentosae

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

64

Dây tơ hồng

N

Herba Cuscutae

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

65

Địa cốt bì

B-N

Cortex Lycii chinensis

 

12,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

66

Địa du

B

Radix Sanguisorbae

 

20,0

8,0

 

 

 

 

28,0

 

 

2,0

67

Địa liền

N

Rhizoma Kaempferiae galangae

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

68

Địa long

N

Lumbricus.

 

13,0

 

 

10,0

 

 

 

23,0

 

3,0

69

Diếp cá (ngư tinh thảo)

N

Herba Houttuyniae

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

70

Diệp hạ châu

N

Herba Phyllanthi amari

12,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

71

Đinh hư­ơng

B

Flos Syzygii aromatici

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

72

Đỗ trọng

B – N

Cortex Eucommiae

 

15,0

 

20,0

10,0

 

 

35,0

25,0

 

2,0

73

Độc hoạt

B

Radix Angelicae pubescentis

 

20,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

74

Đơn lá đỏ (đơn mặt trời)

N

Herba Excolecariae cochinchinensis .

10,0

 

5,0

 

 

 

15,0

 

 

 

3,0

75

Dừa cạn

N

Radix Catharanthi rosei

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

76

Đư­ơng quy (quy đầu,quy thân)

B – N

Radix Angelicae sinensis

 

20,0

 

 

15,0

0,0 (vi sao)

 

 

35,0

20,0 (vi sao)

2,0

77

Hà diệp (lá sen)

N

Folium Nelumbinis

 

12,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

78

Hạ khô thảo

N

Spica Prunellae

10,0

 

 

 

 

5,0 (vi sao)

 

 

 

15,0 (vi sao)

3,0

79

Hà thủ ô đỏ

B – N

Radix Fallopiae multiflorae

12,0

 

 

 

 

23,0 (chế đậu đen, bỏ lõi)

 

 

 

35,0 (chế đậu đen, bỏ lõi)

2,0

80

Hắc phụ, Bạch phụ

B - N

Radix Aconiti lateralis preparata

10,0

 

 

 

 

12,0 (chế theo quy trình)

 

 

 

22,0 (chế theo quy trình)

2,0

81

Hạnh nhân

B

Semen Armeniacae amarum

 

 

15,0

 

 

35,0 (bỏ vỏ sao vàng)

15,0

 

 

35,0 (bỏ vỏ sao vàng)

2,0

82

Hậu phác

B-N

Cortex Syzygii cuminii

10,0

 

 

 

5,0

 

 

 

15,0

 

2,0

83

Hoắc hư­ơng

N

Herba Pogostemonis

 

13,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

84

Hoài sơn

B – N

Rhizoma Dioscoreae persimilis

 

15,0

10,0

 

 

20,0 (sao vàng với cám)

25,0

 

 

35,0 (sao vàng với cám)

2,0

85

Hoàng bá

B

Cortex Phellodendri

10,0

 

 

 

10,0

 

 

 

20,0

 

2,0

86

Hoàng bá nam (núc nác)

N

Cortex Oroxyli indici

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

87

Hoàng cầm

B

Radix Scutellariae

 

15,0

 

17,0

 

 

 

32,0

 

 

2,0

88

Hoàng đằng

B

Caulis et Radix Fibraureae

 

13,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

89

Hoàng kỳ

B

Radix Astragali membranacei

 

19,0

 

 

1,0

 

 

 

20,0

 

2,0

90

Hoàng liên

B - N

Rhizoma Coptidis

 

20,0

 

 

5,0

 

 

 

25,0

 

2,0

91

Hoàng nàn (chế)

N

Cotex Strychni wallichianae

 

32,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

92

Hoàng tinh

N

Rhizoma Polygonati

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

93

Hoạt thạch

N

Talcum

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

94

Hoè hoa

N

Flos Styphnolobii japonici

10,0

 

15,0

35,0

 

 

25,0

45,0

 

 

3,0

95

Hồng hoa

B – N

Flos Carthami tinctorii

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

96

Hư­ơng gia bì

N

Cortex Periplopcae radicis

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

97

Hư­ơng nhu

N

Herba Ocimi

13,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

98

H­ương phụ

N

Rhizoma Cyperi

 

15,0

 

 

 

15,0 (tứ chế)

 

 

 

30,0 (tứ chế)

2,0

99

Huyền hồ

B

Rhizoma Corydalis

 

15,0

 

 

3,0

 

 

 

18,0

 

2,0

100

Huyền sâm

B - N

Radix Scrophulariae

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

101

Huyết giác

N

Lignum Dracaenae cambodianae

 

18,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

102

Hy thiêm

N

Herba Siegesbeckiae

 

22,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

103

Ích mẫu

N

Herba Leonuri japonica

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

104

Ích trí nhân

B

Fructus Alpiniae Axyphyllae

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

105

Kê nội kim

B - N

Endothelium Corneum Gigeriae Galli

 

15,0

10,0

 

 

 

25,0

 

 

 

3,0

106

Kê huyết đằng

B – N

Caulis Spatholobi

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

107

Khiếm thực

B-N

Semen Euryales

10,0

 

5,0

 

 

10,0 (sao cám)

15,0

 

 

20,0 (sao cám)

2,0

108

Khiên ngưu

N

Semen Ipomoeae

 

13,0

12,0

 

 

 

25,0

 

 

 

2,0

109

Khổ qua

N

Fructus Momordicae charantiae

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

110

Khổ sâm cho lá

N

Folium Tonkinensis

12,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

111

Khoản đông hoa

B

Flos Tussilaginis farfarae

10,0

 

 

 

5,0

 

 

 

15,0

 

3,0

112

Kh­ương hoàng (Nghệ vàng) 

B – N

Rhizoma Curcumae longae

 

15,0

 

 

 

5,0 (vi sao)

 

 

 

20,0 (vi sao)

2,0

113

Kh­ương hoạt

B

Rhizoma et Radix Notopterygii

 

15,0

 

 

 

5,0 (vi sao)

 

 

 

20,0 (vi sao)

2,0

114

Kim anh

B – N

Fructus Rosae laevigatae

 

 

40,0

 

 

35,0 (bỏ hạt)

40,0

 

 

35,0 (bỏ hạt

2,0

115

Kim ngân đằng

B – N

Herba Lonicerae

 

13,0

 

 

 

2,0 (vi sao)

 

 

 

15,0 (vi sao)

3,0

116

Kim ngân hoa

B – N

Flos Lonicerae

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

117

Kim tiền thảo

N

Herba Desmodii styracifolii

 

13,0

 

 

 

0,0 (vi sao)

 

 

 

13,0 (vi sao)

3,0

118

Kinh giới

N

Herba Elsholtziae ciliatae

10,0

 

10,0

30,0

 

 

20,0

40,0

 

 

3,0

119

La bạc tử

N

Semen Raphani sativa

10,0

 

20,0

 

 

 

30,0

 

 

 

2,0

120

La hán

B

Fructus Momordicae grosvenorii

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

121

Lá khôi

N

Folium Adisae

10,0

 

5,0

 

 

 

15,0

 

 

 

3,0

122

Lá lốt

N

Herba Pieris lolot

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

123

Lạc tiên

N

Herba Passiflorae

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

124

Liên kiều

B

Fructus Forsythiae

 

 

25,0

 

 

30,0 (bỏ hạt)

25,0

 

 

30,0 (bỏ hạt)

2,0

125

Liên nhục

B – N

Semen Nelumbinis

8,0

 

12,0

 

 

 

20,0

 

 

 

2,0

126

Liên tâm

B – N

Embryo Nelumbinis

10,0

 

15,0

 

 

 

25,0

 

 

 

3,0

127

Long cốt

B

Os Draconis

 

12,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

128

Long đởm thảo

B

Radix et rhizoma Gentianae

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

129

Long nhãn

N

Arillus Longan

 

 

 

 

 

3,0 (dùng sống)

 

 

 

3,0 (dùng sống)

3,0

130

Long não

N

Cinnamomum camphora N. et E.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

131

Mã đề

N

Folium Plantaginis

 

18,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

132

Ma hoàng

B

Herba Ephedrae

 

15,0

 

 

5,0

 

 

 

20,0

 

3,0

133

Mã tiền

N

Semen Strychni

 

 

 

 

 

24,0 (chế theo quy

 

 

 

24,0 (chế theo quy

2,0

134

Mạch môn

B - N

Radix Ophiopogonis japonica

 

 

25,0

 

 

13,0 (bỏ lõi)

25,0

 

 

13,0 (bỏ lõi)

2,0

135

Mạch nha

B - N

Fructus Hordei germinatus

10,0

 

10,0

 

 

 

20,0

 

 

 

2,0

136

Mạn kinh tử

N

Fructus Viticis trifoliate

15,0

 

7,0

 

 

 

22,0

 

 

 

2,0

137

Mần trầu

N

Eleusine Indica

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

138

Mật mông hoa

N-B

Flos Buddleiae officinalis

12,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

139

Mẫu lệ

N

Concha Ostreae

 

15,0

 

 

 

17,0 (nung)

 

 

 

32,0 (nung)

3,0

140

Mẫu đơn bì

B

Cortex Paeoniae suffruticosae

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

141

Miết giáp

N

Carapax Trionycis

 

18,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

142

Mộc h­ương

B – N

Radix Saussureae lappae

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

143

Mộc qua

B

Fructus Chaenomelis speciosae

 

15,0

 

 

5,0

 

 

 

20,0

 

2,0

144

Một d­ược

B

Myrrha

12,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

145

Nga truật

B – N

Rhizoma Curcumae zedoariae

 

15,0

 

 

0,0 (chích giấm)

15,0 (nấu giấm)

 

 

15,0 (chích giấm)

30,0 (nấu giấm)

2,0

146

Ngải cứu (ngải diệp)

N

Herba Artemisiae vulgaris

10,0

 

 

23,0

8

 

 

33,0

18,0

 

3,0

147

Ngân hạnh

B

Semen Gingko

10,0

 

 

 

 

10,0 (bỏ vỏ)

 

 

 

20,0 (bỏ vỏ)

2,0

148

Ngô công

B-N

Scolopendra morsitans

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

149

Ngô thù du

B

Fructus Evodiae

12,0

 

 

 

3,0

 

 

 

15,0

 

2,0

150

Ngọc trúc

B - N

Rhizoma Polygonati odorati

 

12,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

151

Ngũ bội tử

N

Galla chinensis

 

18,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

152

Ngũ gia bì chân chim

B - N

Cortex Schefflerae heptaphyllae

 

18,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

153

Ngũ vị tử

B

Fructus Schisandrae

10,0

 

 

 

 

5,0 (đồ)

 

 

 

15,0 (đồ)

2,0

154

Ngũ gia bì gai

N

Cortex Acanthopanacis trifoliate

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

155

Ng­ưu tất

B – N

Radix Achyranthis bidentatae

 

18,0

 

 

10,0

 

 

 

28,0

 

2,0

156

Nha đạm tử

N

Fructus Bruceae

12,0

 

9,0

 

 

 

21,0

 

 

 

2,0

157

Nhân sâm

B

Radix Ginseng

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

158

Nhân trần

N

Herba Adenosmatis caerulei

 

15,0

 

 

 

-5,0 (vi sao)

 

 

 

10,0 (vi sao)

3,0

159

Nhũ h­ương

B

Gummi resina olibanum

12,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

160

Nhục đậu khấu

B - N

Semen Myristicae

 

22,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

161

Nhục thung dung

B

Herba Cistanches

 

18,0

 

 

 

17,0 (chưng)

 

 

 

35,0 (chưng)

3,0

162

Ô d­ược

B - N

Radix Linderae

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

163

Ô mai

N

Fructus Armeniacae praeparata

13,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

164

Ô tặc cốt

N

Os Sepiae

 

12,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

165

Phá cố chỉ (Bổ cốt chi)

B-N

Fructus Psoraleae corylifoliae

10,0

 

 

 

5,0

 

 

 

15,0

 

2,0

166

Phèn chua (bạch phàn)

N

Alumen

10,0

 

 

 

 

70,0 (phi)

 

 

 

80,0 (phi)

3,0

167

Phòng kỷ

B

Radix Stephaniae tetrandrae

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

168

Phù bình

N

Herba Pistiae

 

20,0

5,0

 

 

 

25,0

 

 

 

3,0

169

Phúc bồn tử

N

Fructus Rubi alceaefolii

12,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

170

Phục thần

B

Poria

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

171

Qua lâu nhân

B – N

Semen Trichosanthis

10,0

 

10,0

 

 

 

20,0

 

 

 

2,0

172

Quất hồng bì

N

Pericarpii Clauseni

7,0

 

13,0

 

 

 

20,0

 

 

 

3,0

173

Quế chi

B-N

Ramulus Cinnamomi

10,0

 

 

 

 

5,0 (vi sao)

 

 

 

15,0 (vi sao)

3,0

174

Quy bản

N

Carapax Testudinis

10,0

 

15,0

 

 

 

25,0

 

 

 

3,0

175

Rau má

N

Herba Centellae asiaticae

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

176

Quế nhục

B - N

Cortex Cinnamomi

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

177

Râu mèo

N

Herba Orthosiphonis

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

178

Râu ngô

N

Styli et Stigmata Maydis

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

179

Rau sam

N

Herba Portulacae oleraceae

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

180

Sa nhân

B – N

Fructus Amomi

 

15,0

 

 

 

5,0 (bóc vỏ, đập nhỏ)

 

 

 

20,0 (bóc vỏ, đập nhỏ)

2,0

181

Sa sâm

B

Radix Glehniae

12,0

18,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

182

Sài đất

N

Herba Wedeliae

10,0

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

183

Sài hồ bắc

B

Radix Bupleuri

 

14,0

 

 

6,0

 

 

 

20,0

 

2,0

184

Sài hồ nam

N

Radix et Folium Plucheae pteropodae

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

185

Sâm đại hành

N

Bulbus Eleutherinis subaphyllae

12,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

186

Sinh địa

B – N

Radix Rehmanniae glutinosae

 

14,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

187

Sơn thù

B

Fructus Corni officinalis

10,0

 

 

 

 

5,0 (chưng)

 

 

 

15,0 (chưng)

2,0

188

Sơn tra

N

Fructus Mali

 

13,0

2,0

 

 

 

15,0

 

 

 

2,0

189

Tam lăng

N

Rhizoma Sparganii

 

15,0

5,0

 

 

 

20,0

 

 

 

2,0

190

Tam thất

B

Radix Notoginseng

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

191

Tân di

B

Flos Magnoliae liliflorae

10,0

 

 

 

 

10,0 (bỏ lông)

 

 

 

20,0 (bỏ lông)

3,0

192

Tần giao

B

Radix Gentianae macrophyllae

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

193

Tang chi

N

Ramulus Mori albae

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

194

Tang bạch bì

N

Cortex Mori albae radicis

 

13,0

 

 

 

2,0 (chưng mật)

 

 

 

15,0 (chưng mật)

2,0

195

Tang diệp

N

Folium Mori albae

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

196

Tang ký sinh

N

Herba Loranthi gracilifolii

 

13,0

2,0

 

14,0

 

15,0

 

27,0

 

3,0

197

Tang phiêu tiêu

N

Vagina ovorum mantidis

15,0

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

198

Tang thầm (quả dâu)

N

Fructus Mori albae

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

199

Tạo giác thích

N

Spina Gleditchiae australis

 

12,5

 

14,5

 

 

 

27,0

 

 

3,0

200

Táo nhân

B – N

Semen Ziziphi mauritianae

 

 

 

25

 

 

 

25,0

 

 

2,0

201

Tế tân

B

Herba Asari

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

202

Thạch cao

B – N

Gypsum fibrosum

 

 

 

 

 

13,0 (đập nhỏ)

 

 

 

13,0 (đập nhỏ)

3,0

203

Thạch hộc

N

Herba Dendrobii

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

204

Thạch quyết minh

N

Concha Haliotidis

15,0

 

 

 

 

7,0 (nung)

 

 

 

22,0 (nung)

3,0

205

Thạch xương bồ

N

Rhizoma Acori graminei

 

20,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

206

Thần khúc

B

Massa medicata fermentata

 

14,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

207

Thăng ma

B

Rhizoma Cimicifugae

 

15,0

 

 

5,0

 

 

 

20,0

 

2,0

208

Thanh bì

B – N

Pericarpium Citri reticulatae viride

 

13,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

209

Thảo quả

N

Fructus Amomi aromatici

12,0

 

 

 

 

8,0 (bóc vỏ, đập nhỏ)

 

 

 

20,0 (bóc vỏ, đập nhỏ)

2,0

210

Thảo quyết minh

N

Semen Cassiae torae

10,0

 

20,0

25,0

 

4,0 (vi sao)

30,0

35,0

 

14,0 (vi sao)

2,0

211

Thị đế

N

Calyx Kaki

 

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

212

Thiên hoa phấn

B - N

Radix Trichosanthis

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

213

Thiên ma

B

Rhizoma Gastrodiae elatae

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

214

Thiên môn đông

B - N

Radix Asparagi cochinchinensis

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

215

Thiên niên kiện

N

Rhizoma Homalomenae occulatae

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

216

Thổ bối mẫu

N

Bulbus Fritillariae

 

13,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

217

Thổ hoàng liên

B

Rhizoma Thalictri

 

15,0

 

 

5,0

 

 

 

20,0

 

2,0

218

Thổ phục linh

N

Rhizoma Smilacis glabrae

10,0

 

 

 

 

5,0 (vi sao)

 

 

 

15,0 (vi sao)

2,0

219

Thỏ ty tử

N

Semen Cuscutae

10,0

 

 

 

17,0

 

 

 

27,0

 

2,0

220

Thông thảo

B – N

Medulla Tetrapanacis

 

14,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

221

Thục địa

B - N

Radix Rehmanniae preparata

 

10,0

 

 

 

25,0 (nấu từ Sinh địa)

 

 

 

35,0 (nấu từ Sinh địa)

2,0

222

Th­ương truật

B

Rhizoma Atractylodis lancaeae

 

15,0

10,0

15,0

 

 

25,0

30,0

 

 

2,0

223

Thủy x­ương bồ

N

Rhizoma Acori graminei

 

15,0

 

 

 

10,0 (vi sao)

 

 

 

25,0 (vi sao)

2,0

224

Thuyền thoái

N

Periostracum cicadae

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

225

Tía tô hạt (tô tử)

N

Fructus Perillae frutescensis

12,0

 

3,0

 

 

-2,0 (sao qua)

15,0

 

 

10,0 (sao qua)

2,0

226

Tiền hồ

B

Radix Peucedani

 

20,0

 

 

5,0

 

 

 

25,0

 

2,0

227

Tiểu hồi

B­­

Fructus Foeniculi

10,0

 

5,0

 

 

 

15,0

 

 

 

2,0

228

Tiểu mạch

N

Fructus Tritici aestivi

12,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

229

Tô diệp

N

Folium Perillae

12,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

230

Tô mộc

N

Lignum sappan

 

18,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

231

Toàn phúc hoa

B

Flos Jnulae

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

232

Toàn yết

N

Scorpio

13,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

233

Tô ngạnh

N

Caulis Perillae

10,0

 

 

 

 

5,0 (vi sao)

 

 

 

15,0 (vi sao)

3,0

234

Trắc bách diệp

B – N

Cacumen Platycladi

12,0

 

8,0

23,0

 

 

20,0

35,0

 

 

3,0

235

Trạch tả

B – N

Rhizoma Alismatis

 

15,0

 

 

5,0

 

 

 

20,0

 

2,0

236

Trần bì

B – N

Pericarpium Citri reticulatae perenne

10,0

 

8,0

 

 

5,0 (vi sao)

18,0

 

 

15,0 (vi sao)

3,0

237

Tri mẫu

B

Rhizoma Anemarrhenae

 

15,0

 

 

5,0

 

 

 

20,0

 

2,0

238

Trinh nữ (xấu hổ)

N

Herba Mimosa pudica

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

239

Trinh nữ hoàng cung

N

Crinum latifolium

 

13,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

240

Trinh nữ tử

N-B

Fructus ligustri lucidi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

241

Tr­ư linh

B

Polyporus

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

242

Trúc diệp

N

Folium Bambusae Vulgaris

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

243

Trúc nhự

N

Caulis Bambusae in Taeniis

13,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

244

Tử uyển

B

Radix Asteris

 

15,0

 

 

10,0

 

 

 

25,0

 

2,0

245

Tục đoạn

B – N

Radix Dipsaci

 

15,0

 

 

0,0

 

 

 

15,0

 

2,0

246

Tỳ bà diệp

B-N

Folium Eriobotryae japonicae

 

18,0

 

 

5,0

 

 

 

23,0

 

3,0

247

Tỳ giải

B – N

Rhizoma Dioscoreae

 

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

248

Uất kim

B – N

Rhizoma Curcumae longae

 

15,0

 

 

 

3,0 (vi sao)

 

 

 

18,0 (vi sao)

2,0

249

Uy linh tiên

B

Radix et RhizomaClematidis

 

20,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

250

Viễn chí

B

Radix Polygalae

10,0

 

10,0

 

15,0

15,0 (rút lõi)

20,0

 

25,0

25,0 (rút lõi)

2,0

251

Vông nem

N

Folium Erythrinae

 

15,0

5,0

 

 

 

20,0

 

 

 

3,0

252

Vừng đen

N

Semen Sesami

10,0

 

10,0

 

 

 

20,0

 

 

 

2,0

253

V­ương bất l­ưu hành

B-N

Fructus Fice pumilae

12,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

254

Xạ can

N

Rhizoma Belamcandae

 

20,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

255

Xà sàng tử

B

Fructus Cnidii

13,0

 

2,0

 

 

 

15,0

 

 

 

2,0

256

Xa tiền tử

B – N

Semen Plantaginis

10,0

 

 

 

5,0

 

 

 

15,0

 

2,0

257

Xích đồng nam

N

Herba Clerodendri infortunati

15,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

258

Xích thư­ợc

B

Radix Paeoniae

 

15,0

 

 

0,0

 

 

 

15,0

 

2,0

259

Xuyên bối mẫu

B

Bulbus Fritillariae

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

260

Xuyên khung

B – N

Rhizoma Ligustici wallichii

 

15,0

 

 

7

3,0 (vi sao)

 

 

22,0

18,0 (vi sao)

2,0

261

Xuyên luyện tử

B

Fructus Meliae toosendan

 

17,0

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

262

Xuyên sơn giáp*

N

Squama Manidis

5,0

 

 

 

 

24,5 (sao cát)

 

 

 

29,5 (sao cát)

3,0

263

Xuyên tâm liên

N

Herba Andrographitis aniculatae

12,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

264

Xuyên tiêu

B - N

Fructus Zanthoxyli

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0

265

Ý dĩ

B – N

Semen Coicis

10,0

 

10,0

 

 

 

20,0

 

 

 

2,0

 


PHỤ LỤC 2

CÁC TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG TỶ LỆ  HƯ HAO TRONG QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN ĐỐI VỚI VỊ THUỐC YHCT
(Kèm theo Công văn số 2636/BHXH-DVT ngày 06/7/2012 của BHXH Việt Nam)

Các trường hợp

Tình trạng dược liệu nhập (chưa sơ chế/sơ chế/phức chế)

Yêu cầu sử dụng đối với dược liệu (sơ chế/phức chế)

Tỷ lệ hư hao trong quá trình chế biến (áp dụng theo Phụ lục 1 kèm theo Công văn)

1

Chưa sơ chế

Sơ chế

Sơ chế

2

Chưa sơ chế

Phức chế

Phức chế đối với dược liệu chưa được sơ chế

3

Đã cơ chế

Sơ chế

0

4

Đã cơ chế

Phức chế

Phức chế đối với dược liệu đã được sơ chế

5

Đã phức chế

Phức chế

0

 


Cơ sở KCB:…………………….

Mẫu số 32/BHYT

DANH MỤC VỊ THUỐC YHCT THANH TOÁN BHYT
(Đã điều chỉnh)

(Kèm theo Công văn số 2636/BHXH-DVT ngày 06/7/2012 của BHXH Việt Nam)

STT

STT theo DMT của BYT

Tên vị thuốc

Nguồn gốc (Nam/Bắc): Ghi N/B

Đơn vị tính

Giá nhập (đồng)

Tình trạng dược liệu nhập (chưa sơ chế/sơ chế/phức chế): Ghi C/S/P

Yêu cầu sử dụng đối với dược liệu (sơ chế/phức chế): Ghi S/P

Tỷ lệ hư hao (%)

Chi phí khác (đồng)

Giá đề nghị TT (đồng)

Ghi chú

Trong chế biến

Bảo quản, cân chia

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)={(6) x 100/[100-(9)-(10)]}+(11)

(13)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu


Trưởng khoa dược

Ngày … tháng … năm …
Giám đốc

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 2636/BHXH-DVT hướng dẫn áp dụng tỷ lệ hư hao đối với vị thuốc y học cổ truyền trong thanh toán bảo hiểm y tế theo Thông tư 49/2011/TT-BYT do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 2636/BHXH-DVT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 06/07/2012
  • Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
  • Người ký: Nguyễn Minh Thảo
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/07/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản