Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2635/BXD-KHTC | Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2023 |
Kính gửi: Các đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc Bộ
Thực hiện Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô; Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019. Sau khi thực hiện rà soát, sắp xếp xe ô tô đến nay, Bộ Xây dựng đã ban hành được tiêu chuẩn, định mức xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế. Để có cơ sở gửi Bộ Tài chính có ý kiến về các loại xe chuyên dùng quy định tại khoản 2 đến khoản 6 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP, Bộ Xây dựng yêu cầu các đơn vị tiếp tục rà soát, báo cáo như sau:
- Số Quyết định: Chức năng, nhiệm vụ, Giấy chứng nhận nghề nghiệp (trong đó được sử dụng ô tô chuyên dùng: (i) xe ô tô có kết cấu đặc biệt (xe trang bị phòng thí nghiệm, xe cần cẩu...); (ii) xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe gắn thiết bị thu phát vệ tinh, phát thanh truyền hình lưu động, tập lái....); (iii) Xe ô tô tải, bán tải; (iv) xe ô tô trên 16 chỗ ngồi.
- Với danh mục ô tô trên, đánh giá hiệu quả sử dụng xe ô tô chuyên dùng hiện có của đơn vị. Đề xuất tiếp tục sử dụng định mức, trang bị xe chuyên dùng (nếu có); xác định mức giá tối đa (gồm báo giá đính kèm); đối tượng sử dụng, chủng loại như số chỗ ngồi, xe có cấu tạo đặc biệt, xe 16 chỗ ngồi trở lên, xe tập lái...(theo phụ lục đính kèm).
- Kê khai nội dung nhiệm vụ sử dụng xe ô tô đã được trang bị tính đến ngày 31/12/2018 theo tiêu chuẩn, định mức xe chuyên dùng theo Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước; tần suất sử dụng xe (như km/năm hoặc số lượt sử dụng/năm), xác định trên cơ sở công lệnh và hồ sơ theo dõi tình hình sử dụng xe trong 02 năm trước liền kề; tình hình thuê dịch vụ xe ô tô để phục vụ công tác đặc thù của đơn vị (nếu có); đề xuất sử dụng số lượng, chủng loại, mức giá tối đa của xe ô tô chuyên dùng; đề xuất thanh lý, chuyển đổi công năng sử dụng (nếu có).
- Gửi kèm hồ sơ liên quan như: Quy định của cấp có thẩm quyền về chức năng, nhiệm vụ được giao; quy định về cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; quy định của cấp có thẩm về việc gắn thiết bị chuyên dùng hoặc gắn biển hiệu nhận biết vào xe chuyên dùng của đơn vị; báo giá xe chuyên dùng để xác định giá tối đa (có giá trị không quá 6 tháng tính từ ngày văn bản này phát hành).
Báo cáo và hồ sơ gửi về Bộ Xây dựng trước ngày 30/6/2023 để Bộ Xây dựng xem xét, tổng hợp gửi Bộ Tài chính, ban hành tiêu chuẩn, định mức theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP. Sau thời gian trên đơn vị không có báo cáo, kê khai không đầy đủ các nội dung trên, coi như đơn vị không sử dụng xe ô tô chuyên dùng.
Trong quá trình thực hiện rà soát nếu có vướng mắc, yêu cầu các đơn vị báo cáo về Bộ Xây dựng (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để hướng dẫn kịp thời./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA ĐƠN VỊ, ĐỀ XUẤT ĐƯỢC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC
(Kèm theo văn bản số /BXD-KHTC ngày /6/2023 của Bộ Xây dựng)
TT | Nội dung | Số lượng | Chủng loại | Định mức theo QĐ32 | Số km đã chạy đến thời điểm hiện tại | Số lượt/ năm 2021 | Số km đã chạy năm 2021 | Số lượt/ năm 2022 | Số km đã chạy năm 2022 | Mức giá tối đa | Đề xuất tiêu chuẩn, định mức |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Ghi tại các mục:
(2) Tên xe (bán tải, tải tập lái,... phục vụ nhiệm vụ gì), biển số xe.
(4) Chủng loại: Chỗ ngồi, loại xe.
(11) Mức giá tối đa là giá mua xe chuyên dùng tại thời điểm hiện tại nếu phải thay thế.
- Đối với đơn vị có xe tập lái cần báo cáo rõ các cơ sở pháp lý được sử dụng số lượng xe, chủng loại xe.
- Đối với các đơn vị có xe trên 16 chỗ ngồi đề xuất tiêu chuẩn, định mức cần phải báo cáo việc sử dụng xe cho đối tượng nào, sự cần thiết cần sử dụng... ./.
- 1Quyết định 2319/QĐ-BGDĐT năm 2022 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 2Quyết định 2803/QĐ-BCT năm 2022 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc Bộ Công thương
- 3Quyết định 1399/QĐ-LĐTBXH năm 2022 về danh mục tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 5321/VPCP-CN năm 2023 về kết quả thực hiện Đề án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng theo Quyết định 2038/QĐ-TTg (2017-2022) do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 3Thông tư 24/2019/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 2319/QĐ-BGDĐT năm 2022 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 5Quyết định 2803/QĐ-BCT năm 2022 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc Bộ Công thương
- 6Quyết định 1399/QĐ-LĐTBXH năm 2022 về danh mục tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 5321/VPCP-CN năm 2023 về kết quả thực hiện Đề án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng theo Quyết định 2038/QĐ-TTg (2017-2022) do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 2635/BXD-KHTC năm 2023 về rà soát chủng loại, đánh giá hiệu quả xe ô tô chuyên dùng tại Khoản 2 đến Khoản 6 Nghị định 04/2019/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 2635/BXD-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/06/2023
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Đào Việt Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra