Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2535/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2021 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Tổng cục Hải quan nhận được vướng mắc về việc khai số tiếp nhận hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công để đáp ứng điều kiện miễn thuế theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/03/2021 của Chính phủ. Về việc này, căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 56 và hướng dẫn tại mẫu số 01, số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 36 Điều 1 và phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan giao Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và các đơn vị thực hiện như sau:
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố hướng dẫn doanh nghiệp có hoạt động gia công khai số tiếp nhận hợp đồng gia công tại chỉ tiêu 1.38.Giấy phép nhập khẩu thuộc mẫu số 01 hoặc chỉ tiêu 2.33.Giấy phép xuất khẩu thuộc mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính. Trường hợp, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo phụ lục hợp đồng gia công thì hướng dẫn doanh nghiệp khai số tiếp nhận hợp đồng gia công và số tiếp nhận phụ lục hợp đồng gia công tại chỉ tiêu giấy phép nhập khẩu/ giấy phép xuất khẩu nêu trên. Trường hợp, số lượng phụ lục hợp đồng gia công vượt quá số lượng cho phép khai tại chỉ tiêu giấy phép nhập khẩu/ giấy phép xuất khẩu thì khai số tiếp nhận phụ lục hợp đồng gia công tại chỉ tiêu phần ghi chú.
- Cục Giám sát quản lý về hải quan xây dựng bài toán nghiệp vụ và Cục Công nghệ thông tin & Thống kê Hải quan nghiên cứu giải pháp công nghệ thông tin để đảm bảo hệ thống khi thực hiện đề án “Thuê dịch vụ CNTT thực hiện hải quan số” đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/03/2021 của Chính phủ.
Tổng cục Hải quan thông báo Cục Hải quan tỉnh, thành phố và các đơn vị biết, thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5627/TCHQ-GSQL năm 2016 hướng dẫn khai báo bổ sung, hủy tờ khai hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 2970/TCHQ-GSQL năm 2017 hướng dẫn khai báo trên tờ khai hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 1081/TCHQ-PC năm 2018 về hướng dẫn khai báo và giải quyết thông quan tờ khai hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 5627/TCHQ-GSQL năm 2016 hướng dẫn khai báo bổ sung, hủy tờ khai hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 4Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 2970/TCHQ-GSQL năm 2017 hướng dẫn khai báo trên tờ khai hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 1081/TCHQ-PC năm 2018 về hướng dẫn khai báo và giải quyết thông quan tờ khai hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Công văn 2535/TCHQ-GSQL năm 2021 hướng dẫn khai tờ khai hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 2535/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/05/2021
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Mai Xuân Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra