- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Thông tư 10/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành
- 1Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 4Thông tư 06/2022/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Công văn 5339/LĐTBXH-VPQGGN năm 2022 về hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 252/BTTTT-KHTC | Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2023 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan Trung ương; |
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (Chương trình); Bộ Thông tin và Truyền thông (Bộ TTTT) đã ban hành Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình (Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT).
Căn cứ Khoản 1 Điều 37 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình; Bộ TTTT đã lập kế hoạch thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ thuộc Tiểu dự án Giảm nghèo về thông tin năm 2023 (Tiểu dự án) và đề nghị các Bộ, cơ quan Trung ương và các địa phương được phân bổ kinh phí sự nghiệp của ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Tiểu dự án năm 2023, như sau:
I. ĐỐI VỚI CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
1. Đối với các cơ quan Đảng, các Bộ, cơ quan Trung ương và các tổ chức chính trị - xã hội được giao kinh phí thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Tiểu dự án, Bộ TTTT đề nghị:
a) Đối với cơ quan Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội quan tâm bố trí một phần kinh phí để thực hiện nội dung “Nâng cao năng lực cho các đối tượng thuộc cơ quan, tổ chức theo phân cấp quản lý” theo hướng dẫn tại Điều 3 của Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT.
b) Đối với nhiệm vụ “Sản xuất mới các tác phẩm báo chí và các sản phẩm truyền thông khác để cung cấp nội dung thiết yếu cho xã hội” thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 10, Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT để cung cấp thông tin thiết yếu của ngành, lĩnh vực; ưu tiên cung cấp thông tin thiết yếu cho nhân dân ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo. Riêng các cơ quan báo chí nội dung thực hiện bao gồm theo hướng dẫn tại Điều 12, Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT “Lựa chọn tác phẩm báo chí có nội dung thiết yếu, có giá trị phổ biến lâu dài để chuyển sang định dạng số và phát hành trên không gian mạng”.
c) Các cơ quan được giao kinh phí thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền bằng hình thức xuất bản phẩm, thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 11 và Điều 13 Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT và các pháp luật liên quan.
d) Các cơ quan được giao kinh phí thực hiện các nhiệm vụ “Phát triển các nền tảng công nghệ khác phục vụ giảm nghèo về thông tin” thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 8 và Điều 9 Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT và các pháp luật liên quan.
Bộ TTTT đề nghị các Bộ, cơ quan Trung ương được giao kinh phí thực hiện Tiểu dự án năm 2023, căn cứ hướng dẫn tại Thông tư 06/2022/TT-BTTTT và các pháp luật liên quan để tổ chức, chỉ đạo thực hiện Tiểu dự án trong phạm vi dự toán kinh phí được giao theo quy định.
II. ĐỐI VỚI CÁC ĐỊA PHƯƠNG
1. Năm 2023, đề nghị các địa phương được phân bổ kinh phí sự nghiệp của ngân sách Trung ương, bố trí vốn đối ứng của địa phương theo quy định để thực hiện các nhiệm vụ của Tiểu dự án và theo hướng dẫn tại Thông tư 06/2022/TT- BTTTT. Trong đó, đề nghị một số địa phương hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đặc thù của Tiểu dự án theo hướng dẫn tại mục 2 phần này.
2. Thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đặc thù của Tiểu dự án
a) Ngày 11/11/2022, Quốc hội khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành Nghị quyết số 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; trong đó cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân vốn đầu tư và sự nghiệp của ngân sách Trung ương năm 2022 của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia chưa giải ngân đến hết ngày 31/12/2023. Vì vậy, Bộ TTTT đề nghị các địa phương quan tâm bố trí kinh phí ngân sách Trung ương hố trợ và kinh phí đối ứng từ nguồn ngân sách của địa phương hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đặc thù của Tiểu dự án năm 2022 chi tiết như Phụ lục kèm theo văn bản số 4139/BTTTT-KHTC ngày 09/8/2022 của Bộ TTTT về việc hướng dẫn thực hiện Tiểu dự án thuộc Chương trình trong năm 2022.
b) Năm 2023, trong phạm vi nguồn kinh phí ngân sách Trung ương (vốn sự nghiệp) được bố trí để thực hiện các nhiệm vụ của Tiểu dự án và thực tế các địa phương; căn cứ quy định tại Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ TTTT đã đề xuất kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ đặc thù tại các địa phương trong năm 2023 (Chi tiết như Phụ lục kèm theo Công văn này).
Đề nghị các địa phương căn cứ quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, hướng dẫn của Bộ TTTT, Bộ Tài chính để giao kế hoạch, phân bổ và quản lý sử dụng kinh phí thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Tiểu dự án theo quy định. Trong đó, đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu thuộc các nhiệm vụ đặc thù của Tiểu dự án, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, không chồng chéo, không dàn trải, tiết kiệm chi phí.
Bộ TTTT đề nghị Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp các cơ quan liên quan tại địa phương tham mưu công tác quản lý, đảm bảo thực hiện đầy đủ khối lượng các nhiệm vụ đặc thù của Tiểu dự án năm 2023 và gửi báo cáo kế hoạch triển khai tại địa phương trước ngày 28/2/2023 để Bộ TTTT tổng hợp, theo dõi. Trường hợp địa phương có kế hoạch thực hiện khác với đề xuất, hướng dẫn của Bộ TTTT, đề nghị địa phương thuyết minh rõ lý do và chịu trách nhiệm về hiệu quả quản lý, sử dụng kinh phí được giao để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Tiểu dự án theo quy định của pháp luật.
III. VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, BÁO CÁO THỰC HIỆN
1. Về quản lý tài chính: Đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 46/2022/TT- BTC ngày 28/7/2022 quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình.
2. Về công tác báo cáo: Đề nghị các Bộ, cơ quan Trung ương và các địa phương và gửi Bộ TTTT tổng hợp theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2022/TT- BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình theo quy định.
Trên đây là một số hướng dẫn của Bộ TTTT về thực hiện Tiểu dự án trong năm 2023 của Chương trình. Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan liên quan phản ảnh về Bộ TTTT (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để phối hợp hướng dẫn, giải quyết.
Trân trọng./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ CỦA CỦA TIỂU DỰ ÁN GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN NĂM 2023 THỰC HIỆN CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Công văn số /BTTTT-KHTC ngày tháng năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình; căn cứ Công văn số 5339/LĐTBXH-VPQGGN ngày 26/16/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023, Bộ Thông tin và Truyền thông (Bộ TTTT) đề nghị các địa phương được phân bổ kinh phí sự nghiệp của ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đặc thù của Tiểu dự án Giảm nghèo về thông tin năm 2023, tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo các mục tiêu đặc thù, cụ thể như sau:
I. Thiết lập các cụm thông tin điện tử công cộng phục vụ thông tin, tuyên truyền đối ngoại tại cửa khẩu biên giới và cung cấp nội dung thông tin phục vụ tuyên truyền ở các xã biên giới
1. Đối với nội dung thiết lập mới cụm thông tin điện tử công cộng phục vụ thông tin, tuyên truyền đối ngoại tại cửa khẩu biên giới đất liền; ưu tiên cửa khẩu quốc tế đường bộ; Bộ TTTT lập kế hoạch đề nghị các tỉnh: Sơn La; Lai Châu; An Giang; mỗi địa phương đảm bảo thiết lập mới ít nhất 01 Cụm.
2. Bộ TTTT lập kế hoạch đề nghị các tỉnh: Lạng Sơn; Lào Cai; Thanh Hóa; Nghệ An; Hà Tĩnh; Quảng Trị; Tây Ninh; Kiên Giang triển khai sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng đối với các cụm thông tin điện tử đã được thiết lập trong giai đoạn 2011-2015, bằng nguồn vốn nhà nước để đảm bảo yêu cầu của công tác thông tin, tuyên truyền trong thời gian tới. Ngoài ra, Bộ TTTT đề nghị:
a) Tỉnh Cao Bằng quan tâm bố trí nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ và nguồn ngân sách địa phương để đảm bảo năm 2023 thực hiện sửa chữa hoặc di chuyển Cụm thông tin đối ngoại tại Thác Bản Giốc theo quyết định của địa phương.
b) Tỉnh Quảng Bình quan tâm bố trí nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ và nguồn ngân sách địa phương để đảm bảo năm 2023 thực hiện thiết lập mới 01 Cụm thông tin đối ngoại tại cửa khẩu quốc tế Cha Lo.
Nội dung và tổ chức thực hiện: Theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ TTTT và khoản 2, Điều 21 Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật liên quan.
II. Đối với nội dung hỗ trợ duy trì, vận hành cung cấp dịch vụ thông tin công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo
Bộ TTTT đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ phạm vi, địa bàn các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo theo thực tế và nhu cầu tại địa phương, chỉ đạo, giao Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu công tác triển khai, quản lý thực hiện nhiệm vụ tại địa phương.
Nội dung và tổ chức thực hiện: Theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ TTTT và khoản 3, Điều 21 Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật liên quan.
III. Nhiệm vụ tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động của đài truyền thanh xã đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo
Bộ TTTT đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được bố trí kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động của đài truyền thanh xã năm 2023, căn cứ phạm vi, địa bàn các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo theo thực tế và nhu cầu tại địa phương chỉ đạo, giao Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu công tác quản lý thực hiện nhiệm vụ tại địa phương, quan tâm bố trí nguồn đối ứng của địa phương và tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ đảm bảo thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Tiểu dự án. Cụ thể:
TT | Tỉnh/thành phố | Thiết lập mới đài truyền thanh xã đảm bảo tối thiểu (Xã) | Nâng cấp, chuyển đổi đài truyền thanh xã sang công nghệ mới đảm bảo tối thiểu (Xã) | Ghi chú |
1 | Hà Giang | 42 | 20 |
|
2 | Cao Bằng | 50 | 20 |
|
3 | Lạng Sơn | 48 |
|
|
4 | Lào Cai |
| 20 |
|
5 | Yên Bái |
| 21 |
|
6 | Thái Nguyên | 15 |
|
|
7 | Bắc Kạn | 3 | 20 |
|
8 | Hoà Bình |
| 17 |
|
9 | Sơn La | 80 |
|
|
10 | Lai Châu | 9 |
|
|
11 | Điện Biên | 9 | 40 |
|
12 | Thanh Hoá |
| 24 |
|
13 | Nghệ An | 11 | 20 |
|
14 | Quảng Bình | 6 |
|
|
15 | Quảng Trị | 15 |
|
|
16 | Quảng Nam | 7 | 13 |
|
17 | Quảng Ngãi |
| 13 |
|
18 | Ninh Thuận | 8 |
|
|
19 | Bình Thuận | 3 |
|
|
20 | Gia Lai | 28 |
|
|
21 | Kon Tum | 5 |
|
|
22 | Trà Vinh |
| 7 |
|
23 | Sóc Trăng |
| 19 |
|
24 | Kiên Giang | 2 |
|
|
Về nội dung thực hiện và tổ chức thực hiện: Theo hướng dẫn tại Điều 7 của Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ TTTT và khoản 4, Điều 21 Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật liên quan./.
- 1Quyết định 2593/QĐ-BYT năm 2022 về Kế hoạch hoạt động tổng thể thực hiện "Cải thiện dinh dưỡng" trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 2594/QĐ-BYT về Kế hoạch hoạt động năm 2022 thực hiện "Cải thiện dinh dưỡng" trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Công văn 3838/LĐTBXH-VPQGGN năm 2022 hướng dẫn, tháo gỡ vướng mắc trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Báo cáo 56/BC-UBND năm 2020 về kết quả thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững Giai đoạn 2019-2020 do Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 521/LĐTBXH-VPQGGN năm 2023 về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Hướng dẫn 106-HD/BTGTW năm 2023 về tăng cường tuyên truyền Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (giảm nghèo về thông tin) do Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành
- 7Công văn 2439/BTTTT-KHTC năm 2023 về rà soát, đề xuất Kế hoạch thực hiện Tiểu dự án “Giảm nghèo về thông tin” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững Giai đoạn 2021-2025 và các năm 2024, 2025 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 5Thông tư 10/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 06/2022/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 2593/QĐ-BYT năm 2022 về Kế hoạch hoạt động tổng thể thực hiện "Cải thiện dinh dưỡng" trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Quyết định 2594/QĐ-BYT về Kế hoạch hoạt động năm 2022 thực hiện "Cải thiện dinh dưỡng" trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Công văn 3838/LĐTBXH-VPQGGN năm 2022 hướng dẫn, tháo gỡ vướng mắc trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành
- 12Báo cáo 56/BC-UBND năm 2020 về kết quả thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững Giai đoạn 2019-2020 do Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 5339/LĐTBXH-VPQGGN năm 2022 về hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Công văn 521/LĐTBXH-VPQGGN năm 2023 về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 15Hướng dẫn 106-HD/BTGTW năm 2023 về tăng cường tuyên truyền Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (giảm nghèo về thông tin) do Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành
- 16Công văn 2439/BTTTT-KHTC năm 2023 về rà soát, đề xuất Kế hoạch thực hiện Tiểu dự án “Giảm nghèo về thông tin” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững Giai đoạn 2021-2025 và các năm 2024, 2025 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Công văn 252/BTTTT-KHTC hướng dẫn thực hiện Tiểu dự án Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trong năm 2023 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 252/BTTTT-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/01/2023
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Phạm Đức Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực