Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/BC-UBND | Quận 11, ngày 18 tháng 3 năm 2020 |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2019-2020
Thực hiện Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 03 tháng 04 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Quận 11 về thực hiện Chương trình Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2019-2020;
Ủy ban nhân dân quận 11 báo cáo kết quả thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn quận như sau:
I. CÔNG TÁC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN:
- Quyết định số 3582/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững của Thành phố giai đoạn 2016-2020
- Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo thành phố áp dụng cho giai đoạn 2019-2020.
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ lần thứ XI nhiệm kỳ 2015-2020, Đảng bộ quận xác định chương trình “Giảm nghèo bền vững” giai đoạn 2016-2020 là chương trình trọng điểm được Quận ủy triển khai đồng bộ với sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị và sự đồng thuận, hưởng ứng tích cực của các tầng lớp Nhân dân nhằm tập trung thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, phát huy tốt vai trò của cả hệ thống chính trị để thực hiện chương trình; từng bước cải thiện và nâng cao mức sống của các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ cận nghèo thuộc diện chính sách có công, đảm bảo giảm nghèo một cách căn cơ bền vững. Qua đó, các cơ quan, các phòng, ban, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể quận và Ủy ban nhân dân 16 phường chủ động xây dựng Kế hoạch phối hợp, tổ chức triển khai thực hiện góp phần hoàn thành chỉ tiêu nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội gắn với giảm nghèo bền vững tại địa phương, phấn đấu nâng chuẩn hộ nghèo đến quý 1/2020 không còn hộ nghèo theo chuẩn nghèo Thành phố giai đoạn 2019-2020 tại địa phương và trên địa bàn quận.
- Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 02 tháng 04 năm 2019 về khảo sát, rà soát lập danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo Quận 11 giai đoạn 2019-2020; Quyết định số 964/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2019 về việc thành lập Tổ giám sát công tác khảo sát, rà soát lập danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2019-2020 của Quận 11 để phối hợp chặt chẽ với Tổ công tác phường và cộng tác viên khảo sát, nắm tình hình và hướng dẫn hỗ trợ về kỹ thuật, xử lý tình huống phát sinh trong quá trình khảo sát, đôn đốc các phường đảm bảo thực hiện tốt các bước khảo sát theo kế hoạch của quận; triển khai Kế hoạch số 01/KH-LĐTBXH ngày 03 tháng 04 năm 2019 về tập huấn khảo sát, rà soát lập danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo Quận 11 giai đoạn 2019-2020 để hướng dẫn, trang bị về nghiệp vụ, kỹ thuật cài đặt và sử dụng phần mềm xử lý dữ liệu và quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo Thành phố giai đoạn 2016-2020 cho Tổ trưởng tổ tự quản, chuyên trách giảm nghèo và cộng tác viên 16 phường, hỗ trợ việc nhập tin và xử lý dữ liệu trên phiếu khảo sát hộ dân chính xác, đúng theo quy định.
- Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 03 tháng 04 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Quận 11 về thực hiện Chương trình Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2019-2020 với mục tiêu đẩy nhanh tiến độ giảm nghèo, không để tái nghèo, tạo điều kiện cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận một cách tốt nhất các dịch vụ xã hội cơ bản nhằm cải thiện và nâng cao mức sống, điều kiện sống và chất lượng cuộc sống của người nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn quận; đảm bảo giảm nghèo bền vững. Hàng năm, kéo giảm tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn mới của Chương trình giảm nghèo bền vững của quận giai đoạn 2019-2020, bình quân 1%/năm và đến năm 2020, bình quân thu nhập của hộ nghèo tăng lên 3,5 lần so với năm 2011; Phấn đấu 100% hộ thuộc diện chính sách có công cách mạng vượt chuẩn cận nghèo vào cuối tháng 6/2019.
- Triển khai nội dung chỉ đạo của Ban Thường vụ Quận ủy, Kết luận số 28-KL/QU ngày 30 tháng 5 năm 2019 về tiếp tục thực hiện chương trình “Giảm nghèo bền vững” giai đoạn 2019-2020; toàn quận có 12 phường hoàn thành mục tiêu không còn hộ nghèo, đạt 70% số phường (gồm: Phường 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 13, 15, 16); trong đó có 07 phường hoàn thành mục tiêu không còn hộ cận nghèo, đạt 40% số phường (gồm: Phường 4, 5, 7, 9, 10, 15, 16).
- Kế hoạch số 02/KH-BGNBV ngày 13 tháng 05 năm 2019 của Ban giảm nghèo bền vững Quận 11 về giám sát việc triển khai kế hoạch khảo sát, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo Thành phố giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn quận; Kế hoạch số 03/KH-BGNBV ngày 15 tháng 7 năm 2019 về tổ chức tập huấn cán bộ và Tổ trưởng tổ tự quản giảm nghèo bền vững năm 2019; Công văn số 24/BGNBV đề nghị Ủy ban nhân dân 16 phường rà soát nhu cầu vay vốn Quỹ XĐGN của hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2019-2020 và hộ mới thoát chuẩn cận nghèo năm 2018; triển khai nội dung Công văn số 573/NHCS-KHTD ngày 05/8/2019 của Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh về việc hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo thành phố vay vốn ưu đãi từ Quỹ Xóa đói giảm nghèo và Công văn số 167/BCĐCTGNBV ngày 16/8/2019 của Ban Chỉ đạo Chương trình giảm nghèo bền vững Thành phố về rà soát nhu cầu vay vốn Quỹ XĐGN và chính sách cho vay vốn đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2019-2020 và hộ vượt chuẩn trong 03 năm 2016, 2017, 2018.
Ngoài ra, Ủy ban nhân dân quận, Ban giảm nghèo bền vững quận ban hành và tổ chức triển khai một số văn bản về thực hiện giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2019-2020:
1. Kết quả khảo sát, rà soát lập danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2019-2020:
Thực hiện Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo thành phố áp dụng cho giai đoạn 2019-2020; Kế hoạch số 1066/KH-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về khảo sát, rà soát, lập danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2019-2020, Quận 11 đã xây dựng và ban hành Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 02/4/2019 về khảo sát, rà soát, lập danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2019-2020, qua triển khai khảo sát, kết quả: có 506 hộ nghèo nhóm 2, chiếm tỷ lệ 0,85% tổng hộ dân (tổng hộ dân toàn quận tính đến 1/1/2019 là 55.803 hộ trong đó: 19.648 hộ người hoa chiếm tỷ lệ 35,21%.) và 1.198 hộ cận nghèo, chiếm tỷ lệ 2,01% tổng hộ dân; 02 hộ chính sách thuộc diện hộ cận nghèo (Phường 1 và Phường 12).
* Về tình trạng thiếu hụt 5 chiều xã hội của hộ nghèo, hộ cận nghèo (thời điểm 01/01/2019):
- Hộ nghèo: thiếu hụt chiều nghèo giáo dục và đào tạo: 119 hộ (trình độ giáo dục người lớn 47 hộ, tình trạng đi học trẻ em 01 hộ, trình độ nghề 110); việc làm và bảo hiểm xã hội: 328 hộ (việc làm 2 hộ, BHXH 328 hộ), y tế: 00 hộ, điều kiện sống: 157 hộ (nhà ở), tiếp cận thông tin: 00 hộ.
- Hộ cận nghèo: thiếu hụt chiều nghèo giáo dục, đào tạo: 369 hộ (trình độ giáo dục người lớn 98 hộ, tình trạng đi học trẻ em 02 hộ, trình độ nghề 341 hộ); việc làm và bảo hiểm xã hội: 848 hộ (việc làm 03 hộ, BHXH 848 hộ); y tế: 09 hộ (BHYT), điều kiện sống: 317 hộ (nhà ở), tiếp cận thông tin: 00 hộ.
Với kết quả khảo sát trên, Quận ủy và Ủy ban nhân dân quận đã chỉ đạo các ban ngành đoàn thể quận tăng cường các giải pháp thực hiện mục tiêu Chương trình giảm nghèo bền vững của quận giai đoạn 2019-2020; đồng thời, thực hiện các chính sách an sinh xã hội đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo luôn được quan tâm với nhiều giải pháp thiết thực đem lại hiệu quả cao, giúp hộ vươn lên thoát nghèo bền vững.
(Đính kèm phụ lục 1, 2, 3)
2. Kết quả kiểm tra hiệu quả giảm nghèo giai đoạn 2019-2020:
- Hộ nghèo: Giảm 463(1) hộ (trong đó: 270 hộ chuyển sang cận nghèo, 165 hộ vượt chuẩn cận nghèo, 07 hộ tự nguyện ra chương trình, 21 hộ giảm lý do bán nhà, chuyển đi, chết).
- Hộ cận nghèo: Giảm 813(2) hộ (trong đó: 762 hộ vượt chuẩn cận nghèo, 15 hộ tự nguyện ra chương trình, 36 hộ giảm lý do bán nhà, chuyển đi, chết).
- Có 13/16 phường hoàn thành mục tiêu không còn hộ nghèo theo chuẩn Thành phố giai đoạn 2019-2020 (Phường 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12, 13, 15, 16); trong đó 07/16 phường không còn hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2019-2020 (Phường 4, 5, 7, 9, 10, 15, 16) và Phường 16 là phường đầu tiên được thành phố công nhận hoàn thành mục tiêu không còn hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn thành phố giai đoạn 2019-2020).
- Ủy ban nhân dân quận đã tập trung kéo giảm 100% các chiều nghèo: tình trạng đi học trẻ em, việc làm, về nước sạch, tiếp cận thông tin, BHYT, tiếp cận dịch vụ y tế và kéo giảm dần các chiều thiếu hụt xã hội còn lại đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo diện chính sách có công: Thực hiện Công văn số 9090/SLĐTBXH-VPB ngày 04 tháng 4 năm 2019 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Quận chỉ đạo tập trung rà soát 1.359 thành viên hưởng chính sách có công trên địa bàn 16 phường đang quản lý; kết quả có 02/16 phường (Phường 1, 12) có hộ chính sách thuộc diện cận nghèo giai đoạn 2019-2020. Thường trực Ban giảm nghèo bền vững quận đề nghị Phường 1 và Phường 12 nắm thực trạng của 02 hộ chính sách thuộc diện cận nghèo (nguồn thu nhập, các chiều thiếu hụt xã hội), xây dựng lộ trình, giải pháp hỗ trợ, kết quả: cuối tháng 6/2019 Quận không còn hộ chính sách thuộc diện cận nghèo theo chuẩn Thành phố giai đoạn 2019-2020.
- Toàn quận còn lại: 43 hộ nghèo, tỷ lệ 0,07% tổng số hộ dân; 655 hộ cận nghèo, tỷ lệ 1,10% tổng số hộ dân.
(Đính kèm phụ lục 4,5,6)
- Ngày 03 tháng 02 năm 2020, Ban giảm nghèo bền vững quận tham mưu triển khai đến Ủy ban nhân dân 16 phường tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo được khảo sát lập danh sách từ đầu giai đoạn 2019-2020; đồng thời, thành lập Đoàn khảo sát quận kiểm tra lại hộ nghèo, hộ cận nghèo của các phường, trong đó tập trung đánh giá thật sát nguyên nhân nghèo của 43 hộ nghèo còn lại của quận để có giải pháp hỗ trợ chăm lo. Kết quả: 16/16 phường không còn hộ nghèo.
(Đính kèm phụ lục 7,8,9)
- Công tác điều tra khảo sát hộ nghèo, hộ cận nghèo thành phố giai đoạn 2019-2020 đảm bảo đúng đối tượng, đúng hướng dẫn của thành phố để kịp thời xây dựng kế hoạch chăm lo, hỗ trợ tiến đến mục tiêu không còn hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo thành phố vào quý 1 năm 2020.
- Ủy ban nhân dân quận xác định rõ lộ trình, chỉ tiêu và giải pháp giảm các chiều thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, cận nghèo từ đó rà soát danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo nắm thông tin, thu nhập và lập danh sách chi tiết hộ nghèo, hộ cận nghèo dự kiến hỗ trợ để hộ thoát nghèo trong năm, nhu cầu hỗ trợ để có các biện pháp, hình thức trợ giúp, nguồn kinh phí cụ thể đối với từng hộ.
- Ủy ban nhân dân 16 phường tham mưu Đảng ủy phường giao nhiệm vụ cho mỗi Chi bộ trực thuộc giúp 01 hộ nghèo thoát nghèo vào cuối năm 2019. Ngoài ra, Quận ủy chỉ đạo các Đảng ủy phường hoàn thành chỉ tiêu không còn hộ nghèo trên địa bàn.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động giúp hộ nghèo tự nhận thức về trách nhiệm bản thân để chủ động, tự giác phấn đấu vươn lên thoát nghèo bền vững.
- Phát triển kinh tế đi đôi với giảm nghèo bền vững, tổ chức phối hợp lồng ghép có hiệu quả chương trình giảm nghèo bền vững với các chương trình kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quận, phường như chương trình chăm sóc sức khỏe; chương trình chỉnh trang đô thị và các chương trình an sinh xã hội.
- Tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi để hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận được nguồn vốn sản xuất và dịch vụ xã hội cơ bản: thông qua các chính sách, biện pháp hỗ trợ về cho vay ưu đãi và tín dụng nhỏ gắn với tư vấn hướng dẫn phương án sản xuất kinh doanh; đào tạo nghề theo hướng lựa chọn các ngành nghề có hiệu quả, phù hợp điều kiện khả năng của từng hộ nghèo.
- Bố trí ngân sách hàng năm trên 02 tỷ đồng để bổ sung nguồn vốn vay Quỹ Xóa đói giảm nghèo, tập trung hỗ trợ vốn các phường có tỷ lệ hộ nghèo cao. Vận động doanh nghiệp, mạnh thường quân và nhân dân tham gia đóng góp Quỹ Xóa đói giảm nghèo, Quỹ Vì người nghèo để tạo nguồn kinh phí hỗ trợ vay vốn và chăm lo cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn quận.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện công tác giảm nghèo hàng quý, kiểm tra thực tế từ các hộ nghèo, hộ cận nghèo để có đánh giá đúng thực trạng nghèo của quận từ đó triển khai các giải pháp, các mô hình thực hiện phù hợp; kịp thời biểu dương những đơn vị làm tốt và nhắc nhở các đơn vị còn chậm tiến độ.
- 16/16 phường tổ chức kiểm tra hiệu quả giảm nghèo năm 2019 theo Hướng dẫn số 156/HD-BCĐCTGNBV ngày 24/7/2019 của Ban Chỉ đạo giảm nghèo bền vững thành phố và tự tổ chức kiểm tra phường không còn hộ nghèo, đã có văn bản đề xuất quận kiểm tra công nhận.
4. Giải pháp cụ thể công tác chăm lo hộ nghèo, hộ cận nghèo:
4.1. Chăm lo tết Nguyên đán Canh tý năm 2020:
Ban giảm nghèo bền vững quận phối hợp Ban vận động Vì người nghèo quận, các tổ chức chính trị - xã hội, Ban giảm nghèo bền vững 16 phường tổ chức chăm lo tết Nguyên đán Canh Tý năm 2020 cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ vượt chuẩn cận nghèo với kinh phí cụ thể như sau:
- Chi từ nguồn ngân sách với mức 1.250.000 đồng/hộ: cho 478 hộ nghèo thuộc nhóm 2 (trong đó: 43 hộ nghèo, 270 hộ nghèo vượt chuẩn chuyển sang hộ cận nghèo) với số tiền 597.500.000 đồng.
- Chi từ nguồn vận động của địa phương: Phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận vận động mạnh thường quân, các đơn vị tổ chức chăm lo, trao quà tết cho 385 hộ cận nghèo (phần quà trị giá 300.000 đồng và tiền mặt 1.100.000 đồng) với số tiền 539.000.000 đồng; đồng thời hỗ trợ thêm cho 313 hộ nghèo với số tiền 178.000.000 đồng.
- Ủy ban nhân dân 16 phường phối hợp với các ban ngành, đoàn thể phường vận động các mạnh thường quân, những nhà hảo tâm hỗ trợ chăm lo cho dân nghèo hỗ trợ cho 2.367 hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn cận nghèo từ năm 2016, 2017, 2018, 2019 với tổng số tiền 1.030.250.000 đồng.
4.2. Cho vay ưu đãi và tín dụng nhỏ (tính từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019):
a. Quỹ Xóa đói giảm nghèo:
Tổng nguồn quỹ XĐGN là 40,815 tỷ đồng. Trong năm 2019, Ban giảm nghèo bền vững quận, phường phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội giải ngân cho 602 hộ với số tiền 23,985 tỉ đồng; thu hồi vốn của 1.053 hộ với số tiền 12,976 tỉ đồng. Tổng dư nợ 35,137 tỉ đồng (1.278 hộ), đạt tỷ lệ 108% chỉ tiêu kế hoạch năm 2019; nợ quá hạn 08 hộ với số tiền 51,948 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 0,15% trên tổng dư nợ và khoanh nợ 244 hộ với số tiền 1,240 tỉ đồng.
b. Quỹ tín dụng Ngân hàng Chính sách Xã hội:
Tổng số hộ cho vay trong năm 2019: 1.020 hộ với số tiền 40,462 tỉ đồng; tổng dư nợ 77,107 tỉ đồng (2.296 hộ), gồm:
- Cho vay ưu đãi hộ nghèo: tổng dư nợ 913 triệu đồng (62 hộ).
- Cho vay học sinh-sinh viên: giải ngân cho 80 học sinh vay với số tiền 1,252 tỉ đồng; tổng dư nợ 9,172 tỉ đồng (341 hộ).
- Cho vay giải quyết việc làm (Quỹ 61): giải ngân cho 938 hộ với số tiền 38,746 tỉ đồng; tổng dư nợ 65,974 tỉ đồng (1.887 hộ).
- Cho vay Hội viên Cựu chiến binh: tổng dư nợ 170 triệu đồng (04 hộ).
- Cho vay nhà ở xã hội: giải ngân cho 02 hộ với số tiền 464 triệu đồng; tổng dư nợ 878 triệu đồng (02 hộ).
4.3. Về giải pháp đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động nghèo:
Quận xác định các chính sách đào tạo nghề và giới thiệu việc làm (trong nước và ngoài nước) là nhiệm vụ trọng tâm và căn cơ nhất để hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo có điều kiện lao động, tạo thu nhập ổn định, không tái nghèo; kết quả thực hiện trong năm 2019 như sau:
- Giới thiệu học nghề: có 287/282 lao động đăng ký học nghề(3), trong đó: có 13 lao động đăng ký tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên với các nghề như: tin học, pha chế, sửa xe,...; 274 lao động học nghề tại các cơ sở trong và ngoài quận, đạt tỷ lệ 101,8%.
- Giới thiệu việc làm: có 534/500 lao động(4) vào làm việc tại các cơ sở trong và ngoài quận, đạt tỷ lệ 106,8%
- Giới thiệu lao động nghèo đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài: 7/16 lao động nghèo(5) được tuyển dụng làm việc tại Hàn Quốc, Ma Cao, Đài Loan, Nhật Bản, đạt tỷ lệ 43,75%.
- Năm 2019: hỗ trợ 100% giá trị thẻ BHYT cho thành viên hộ nghèo (1.666 thẻ), hỗ trợ 70% giá trị thẻ BHYT cho thành viên hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn cận nghèo (3.596 thẻ).
- Năm 2020: hỗ trợ 100% giá trị thẻ BHYT cho thành viên hộ nghèo (149 thẻ), hỗ trợ 70% giá trị thẻ BHYT cho thành viên hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn cận nghèo (2.295 thẻ); riêng đối với các trường hợp có hoàn cảnh khó khăn Quỹ Vì người nghèo phường sẽ trực tiếp hỗ trợ mua tặng.
4.5. Chính sách hỗ trợ về giáo dục: Tiếp tục triển khai Nghị định 86/2015/NĐ-CP, Hướng dẫn liên Sở số 3841/HDLS-SLĐTBXH-SGDĐT-STC về chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 và Công văn 5846/UBND-VX về chấp thuận mức cấp bù tiền tổ chức 02 buổi từ năm học 2017-2018 đến năm 2020-2021 đến các cơ sở giáo dục trên địa bàn quận; kết quả thực hiện trong năm học 2018-2019, cụ thể:
- Thực hiện chi trả tiền miễn giảm học phí 100% cho 114 học sinh thuộc diện hộ nghèo, số tiền 28,360 triệu đồng; 50% cho 354 học sinh thuộc diện hộ cận nghèo, số tiền 133,580 triệu đồng;
- Thực hiện cấp bù tiền học buổi 02/ngày cho 122 học sinh thuộc diện hộ nghèo, số tiền 80,640 triệu đồng; 393 học sinh thuộc diện hộ cận nghèo, số tiền 131,375 triệu đồng;
- Hỗ trợ chi phí học tập cho 19 sinh viên dân tộc thiểu số đang học cao đẳng, đại học (chính quy) trong diện nghèo, cận nghèo và vượt chuẩn cận nghèo với số tiền 83.130 triệu đồng.
4.6. Chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng: Đã thực hiện chi trả cho 09 thân nhân của 03 hộ nghèo, 06 hộ cận nghèo với tổng kinh phí hỗ trợ là 16,5 triệu đồng (mức chi cho hộ nghèo là 2,500 triệu đồng/hộ, hộ cận nghèo là 1,500 triệu đồng/hộ).
4.7. Chính sách hỗ trợ xây, sửa nhà tình thương: Ban vận động Vì người nghèo quận và phường đã tổ chức vận động các đơn vị, tổ chức chính trị - xã hội, mạnh thường quân xây 12 căn nhà tình thương với tổng kinh phí là 720 triệu đồng; sửa chữa chống dột chống ngập 30 căn với tổng kinh phí 618,605 triệu đồng; sửa chữa 01 căn nhà tình nghĩa, với số tiền 12 triệu đồng.
4.8. Hỗ trợ tiền điện: Đã thực hiện chi hỗ trợ cho 506 hộ nghèo nhóm 1, 2 giai đoạn 2019-2020 trong 04 quý với số tiền 289,737 triệu đồng (mức chi 49.000 đồng/hộ/tháng).
4.9. Hỗ trợ về nhà ở, nước sinh hoạt và tiếp cận thông tin:
Hỗ trợ, hướng dẫn thủ tục pháp lý cấp phép xây dựng, bản vẽ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo. Đảm bảo 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo được sử dụng nguồn nước sạch và tiếp cận thông tin.
1. Mặt đạt được:
Qua một năm thực hiện Chương trình Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2019-2020 của quận theo phương pháp tiếp cận đa chiều; ngoài việc phấn đấu nâng thu nhập còn phải tập trung thực hiện giảm các chiều xã hội, kết quả đạt được vượt chỉ tiêu so với Kế hoạch đề ra, đó là nhờ vào sự chỉ đạo tập trung, quyết liệt của Quận ủy-Ủy ban nhân dân quận, sự phối hợp đồng bộ thống nhất của các ban ngành, đoàn thể và sự chủ động tham mưu của Thường trực Ban giảm nghèo bền vững quận, phường trong việc thực hiện các giải pháp, trợ giúp cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Đảng ủy - Ủy ban nhân dân 16 phường có trách nhiệm đề ra các giải pháp, trợ giúp, chăm lo bằng nhiều hình thức cho hộ nghèo, hộ cận nghèo giúp hộ vươn lên thoát nghèo bền vững, vì vậy một số chỉ tiêu đã thực hiện đầy đủ, đạt và vượt kế hoạch đề ra.
Vai trò của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các Tổ chức chính trị - xã hội, Thành viên Ban giảm nghèo bền vững quận, phường, các Tổ tự quản được phát huy và nâng cao trách nhiệm, có sự phối hợp nhịp nhàng, thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn quận luôn đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng, xuyên suốt ngay từ đầu năm 2019.
Công tác kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững tại quận, phường được duy trì định kỳ hàng quý, qua đó đã kịp thời nắm bắt tình hình đời sống của hộ nghèo, hộ cận nghèo và có giải pháp hỗ trợ các hộ đạt hiệu quả.
Các nguồn vốn cho vay ưu đãi đáp ứng được nhu cầu vay vốn làm ăn của hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn cận nghèo; sự phối hợp chặt chẽ giữa Ban Giảm nghèo bền vững phường với Ngân hàng Chính sách Xã hội Quận Tân phú và Quận 11 tập trung và đẩy mạnh kết quả giải ngân trong những tháng cuối năm, đạt 108,8% so với chỉ tiêu quận giao, kéo giảm tỷ lệ tồn quỹ XĐGN, đây cũng là giải pháp giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn cận nghèo từ năm 2016 đến nay ổn định cuộc sống, sản xuất kinh doanh, từng bước vươn lên thoát nghèo một cách căn cơ và bền vững.
2. Mặt hạn chế:
Việc thực hiện các chiều dịch vụ xã hội có kéo giảm theo từng năm, cơ bản hoàn thành nhiệm vụ chỉ tiêu đặt ra; tuy nhiên vẫn còn gặp khó khăn, nhất là chiều thiếu hụt về BHXH khó thực hiện, mặc dù Quận, Phường thường xuyên tổ chức tuyên truyền đến người dân. Nguyên nhân là do các thành viên hộ nghèo, hộ cận nghèo làm việc tại các cơ sở nhỏ không ổn định hoặc cá nhân tự kinh doanh, buôn bán; đồng thời, do hộ nghèo chỉ quan tâm đến thu nhập thực tế, không quan tâm đến lợi ích lâu dài khi hết tuổi lao động. Bên cạnh đó, chiều điều kiện sống (nhà ở) cũng khó thực hiện, không thể cơi nới để tăng diện tích nhà do vướng quy hoạch, hồ sơ pháp lý chưa đầy đủ hoặc nhà đang tranh chấp.
Ban giảm nghèo bền vững quận và phường có nhiều nỗ lực, đạt và vượt chỉ tiêu đào tạo nghề và giới thiệu việc làm trong năm; nhưng đa số hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa quan tâm việc tham gia các lớp đào tạo nghề để được cấp chứng chỉ nghề, chỉ mong được vừa đào tạo, vừa có thu nhập nên việc kéo giảm chiều thiếu hụt về trình độ nghề chưa đạt hiệu quả. Ngoài ra, một số phường chưa khảo sát kỹ nhu cầu đào tạo nghề, công tác tuyên truyền chưa sâu rộng đến từng thành viên hộ nghèo, hộ cận nghèo; chưa vận động được đông đảo các thành viên hộ nghèo, hộ cận nghèo tham gia Sàn giao dịch việc làm,...
Công tác thông tin tuyên truyền của một số phường về mục tiêu, giải pháp của chương trình còn hạn chế, chưa cụ thể, chưa thật sự đến từng thành viên của hộ, nguyên nhân là do một số thành viên không tham gia sinh hoạt tổ tự quản hoặc các cuộc họp triển khai nội dung trong dân, nên chưa hiểu được ý nghĩa của Chương trình giảm nghèo bền vững, làm giảm đi tác động và hiệu quả của các chính sách hỗ trợ giảm nghèo; dẫn đến việc chăm lo quá nhiều từ các tổ chức, đoàn thể, mạnh thường quân làm các hộ nghèo, hộ cận nghèo ỷ lại, trông chờ vào chính sách chăm lo của Nhà nước.
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRONG THỜI GIAN TỚI:
Trên cơ sở những kết quả đạt được và căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, Ban giảm nghèo bền vững Quận tham mưu Quận ủy - Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân quận chương trình an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững Quận 11 trong thời gian tới như sau:
- Tiếp tục thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội trên địa bàn Quận, nâng thu nhập bình quân của hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn cận nghèo qua từng năm, năm sau cao hơn năm trước và giảm các chiều xã hội dưới 40 điểm; nâng cao điều kiện sống, mức sống và chất lượng cuộc sống về vật chất, tinh thần cho nhân dân; tạo điều kiện cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận tốt nhất các chiều dịch vụ xã hội cơ bản đa chiều (giáo dục - đào tạo, y tế, việc làm - bảo hiểm xã hội, điều kiện sống, tiếp cận thông tin). Phấn đấu đến năm 2025, mức thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo trên địa bàn quận cao hơn 1,3 lần so với năm 2020; hoàn thành các chỉ tiêu thành phố giao.
- Cân đối nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu vay vốn của hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ vượt chuẩn cận nghèo. Đảm bảo tỷ lệ nợ quá hạn của quỹ Xóa đói giảm nghèo dưới 0,5% trên tổng dư nợ.
- Tiếp tục thực hiện công tác đào tạo nghề; giới thiệu việc làm cho thành viên hộ nghèo, hộ cận nghèo. Vận động mạnh thường quân xây dựng nhà tình thương, sửa chữa chống dột cho hộ nghèo, hộ cận nghèo. Đảm bảo 100% thành viên hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn cận nghèo năm 2019 được hưởng chính sách BHYT.
- Tiếp tục thực hiện việc miễn, giảm học phí cho con, em hộ nghèo, hộ cận nghèo. Đảm bảo không có học sinh nghỉ bỏ học vì lý do kinh tế gia đình.
- Nhân rộng các mô hình hiệu quả, các gương điển hình phấn đấu vượt khó thoát nghèo bền vững, thực hiện hiệu quả chương trình.
- Tăng cường công tác tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về Chương trình Giảm nghèo bền vững; tiếp tục triển khai kịp thời và đầy đủ các chính sách hỗ trợ giảm nghèo đến với từng thành viên hộ nghèo, hộ cận nghèo. Tập trung chăm lo, hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn cận nghèo, đặc biệt quan tâm đến hộ nghèo diện đặc biệt khó khăn trên địa bàn quận. Phát huy nội lực trong các tầng lớp nhân dân tham gia; đẩy nhanh quá trình giảm nghèo trong cộng đồng dân cư, nhất là cộng đồng người Hoa sinh sống trên địa bàn.
- Đẩy mạnh thực hiện hướng dẫn thành viên hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu vay vốn được giải ngân trong thời gian sớm nhất. Gắn việc trợ vốn với hướng dẫn hộ nghèo, hộ cận nghèo về kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh phù hợp với trình độ sản xuất từng hộ.
- Vận động thanh niên nghèo đăng ký học các nghề phù hợp với trình độ, khả năng tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên quận hoặc các cơ sở dạy nghề trong và ngoài quận và giới thiệu việc làm sau khi hoàn thành khóa học; tăng cường công tác hỗ trợ, hướng dẫn, giới thiệu lao động nghèo đi làm việc có thời hạn tại nước ngoài.
- Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ về sửa chữa, chống dột, xây dựng nhà tình thương cho hộ nghèo, hộ cận nghèo. Tăng cường công tác tuyên truyền các chính sách hỗ trợ chi phí đào tạo nghề, hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên người dân tộc thiểu số, hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên trên địa bàn quận.
- Định kỳ hàng quý họp giao ban Thành viên Ban giảm nghèo bền vững quận với Thường trực Ban giảm nghèo bền vững phường, nhằm kịp thời tháo gỡ những khó khăn vướng mắc của các đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình
Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn quận 11./.
| CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU HỘ NGHÈO-HỘ CẬN NGHÈO THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2019-2020
STT | Đơn vị | Tổng số hộ dân (Thời điểm 01/01/2019) | Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | ||||||||||||||
Tổng số hộ | Nhân khẩu | Tỷ lệ (%) so với hộ dân | Chia ra | Tổng số hộ | Nhân khẩu | Tỷ lệ (%) so với hộ dân | ||||||||||||
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | ||||||||||||||||
Số hộ | Số nhân khẩu | 3a | 3b | |||||||||||||||
Số hộ | Nhân khẩu | Số hộ | Nhân khẩu | Số hộ | Nhân khẩu | Số hộ | Nhân khẩu | |||||||||||
A | B | 1 | 2=5 7 9 | 3=6 8 10 | 4=2/1 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9=11 13 | 10=12 14 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17=15/1 |
1 | Phường 1 | 3,636 | 33 | 164 | 0.91% | - | - | 33 | 164 | - | - | - | - | - | - | 100 | 494 | 2.75% |
2 | Phường 2 | 3,150 | 17 | 78 | 0.54% | - | - | 17 | 78 | - | - | - | - | - | - | 128 | 616 | 4.06% |
3 | Phường 3 | 6,227 | 234 | 999 | 3.76% | - | - | 234 | 999 | - | - | - | - | - | - | 198 | 903 | 3.18% |
4 | Phường 4 | 2,516 | - | - | 0.00% | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 20 | 79 | 0.79% |
5 | Phường 5 | 7,736 | 1 | 1 | 0.01% | - | - | 1 | 1 | - | - | - | - | - | - | 45 | 182 | 0.58% |
6 | Phường 6 | 2,770 | 32 | 139 | 1.16% | - | - | 32 | 139 | - | - | - | - | - | - | 146 | 541 | 5.27% |
7 | Phường 7 | 3,142 | 9 | 17 | 0.29% | - | - | 9 | 17 | - | - | - | - | - | - | 85 | 338 | 2.71% |
8 | Phường 8 | 3,787 | 4 | 18 | 0.11% | - | - | 4 | 18 | - | - | - | - | - | - | 77 | 330 | 2.03% |
9 | Phường 9 | 2,436 | - | - | 0.00% | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 33 | 146 | 1.35% |
10 | Phường 10 | 2,723 | - | - | 0.00% | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 50 | 213 | 1.84% |
11 | Phường 11 | 3,643 | 37 | 168 | 1.02% | - | - | 37 | 168 | - | - | - | - | - | - | 80 | 340 | 2.20% |
12 | Phường 12 | 2,591 | 46 | 156 | 1.78% | - | - | 46 | 156 | - | - | - | - | - | - | 115 | 535 | 4.44% |
13 | Phường 13 | 3,419 | 18 | 63 | 0.53% | - | - | 18 | 63 | - | - | - | - | - | - | 34 | 127 | 0.99% |
14 | Phường 14 | 4,828 | 75 | 314 | 1.55% | - | - | 75 | 314 | - | - | - | - | - | - | 66 | 303 | 1.37% |
15 | Phường 15 | 3,279 | - | - | 0.00% | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 0.00% |
16 | Phường 16 | 3,781 | - | - | 0.00% | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 21 | 106 | 0.56% |
Tổng cộng | 59,664 | 506 | 2,117 | 0.85% | - | - | 506 | 2,117 | - | - | - | - | - | - | 1,198 | 5,253 | 2.01% |
UBND QUẬN 11 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP THIẾU HỤT CÁC CHIỀU XÃ HỘI (HỘ NGHÈO)
Đơn vị | Thiếu hụt các chiều xã hội | ||||||||||
1. Trình độ giáo dục người lớn | 2. Tình trạng đi học trẻ em | 3. Trình độ nghề | 4. Tiếp cận dịch vụ y tế | 5. Bảo hiểm y tế | 6. Việc làm | 7. Bảo hiểm xã hội | 8. Nhà ở | 9. Nước sinh hoạt | 10. Sử dụng viễn thông | 11. Tài sản tiếp cận thông tin | |
Phường 01 | 2 | - | 8 | - | - | - | 25 | 10 | - | - | - |
Phường 02 | - | - | 5 | - | - | - | 13 | 5 | - | - | - |
Phường 03 | 17 | 1 | 36 | - | - | - | 157 | 88 | - | - | - |
Phường 04 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Phường 05 | - | - | - | - | - | - | 1 | - | - | - | - |
Phường 06 | 2 | - | 8 | - | - | - | 22 | 13 | - | - | - |
Phường 07 | - | - | - | - | - | - | 2 | 1 | - | - | - |
Phường 08 | - | - | 1 | - | - | - | 2 | 2 | - | - | - |
Phường 09 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Phường 10 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Phường 11 | 7 | - | 14 | - | - | 2 | 27 | 9 | - | - | - |
Phường 12 | 2 | - | 8 | - | - | - | 31 | 13 | - | - | - |
Phường 13 | 1 | - | 1 | - | - | - | 13 | 1 | - | - | - |
Phường 14 | 16 | - | 29 | - | - | - | 35 | 15 | - | - | - |
Phường 15 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Phường 16 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Tổng số | 47 | 1 | 110 | - | - | 2 | 328 | 157 | - | - | - |
UBND QUẬN 11 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP THIẾU HỤT CÁC CHIỀU XÃ HỘI (HỘ CẬN NGHÈO)
Đơn vị | Thiếu hụt các chiều xã hội | ||||||||||
1. Trình độ giáo dục người lớn | 2. Tình trạng đi học trẻ em | 3. Trình độ nghề | 4. Tiếp cận dịch vụ y tế | 5. Bảo hiểm y tế | 6. Việc làm | 7. Bảo hiểm xã hội | 8. Nhà ở | 9. Nước sinh hoạt | 10. Sử dụng viễn thông | 11. Tài sản tiếp cận thông tin | |
Phường 01 | 2 | - | 23 | - | - | - | 75 | 23 | - | - | - |
Phường 02 | 14 | - | 44 | - | - | - | 107 | 24 | - | - | - |
Phường 03 | 16 | - | 55 | - | - | - | 140 | 67 | - | - | - |
Phường 04 | 2 | - | 7 | - | - | - | 7 | 3 | - | - | - |
Phường 05 | - | - | 8 | - | - | - | 28 | 3 | - | - | - |
Phường 06 | 7 | - | 38 | - | - | 1 | 98 | 38 | - | - | - |
Phường 07 | 5 | 1 | 11 | - | - | - | 64 | 15 | - | - | - |
Phường 08 | 13 | - | 31 | - | 9 | - | 25 | 53 | - | - | - |
Phường 09 | 3 | 1 | 17 | - | - | - | 31 | 2 | - | - | - |
Phường 10 | 1 | - | 8 | - | - | - | 42 | - | - | - | - |
Phường 11 | 12 | - | 20 | - | - | - | 64 | 24 | - | - | - |
Phường 12 | 6 | - | 34 | - | - | 1 | 89 | 37 | - | - | - |
Phường 13 | 3 | - | 1 | - | - | 1 | 26 | 7 | - | - | - |
Phường 14 | 12 | - | 37 | - | - | - | 36 | 18 | - | - | - |
Phường 15 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Phường 16 | 2 | - | 7 | - | - | - | 16 | 3 | - | - | - |
Tổng số | 98 | 2 | 341 | - | 9 | 3 | 848 | 317 | - | - | - |
UBND QUẬN 11 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU HỘ NGHÈO-HỘ CẬN NGHÈO THÀNH PHỐ
Đơn vị | Tổng số hộ dân | Hộ nghèo nhóm 2 | Hộ cận nghèo | ||||
Tổng số hộ | Nhân khẩu | Tỷ lệ (%) so với hộ dân | Tổng số hộ | Nhân khẩu | Tỷ lệ (%) so với hộ dân | ||
Phường 01 | 3.636 | - | - | 00% | 70 | 355 | 1,93 |
Phường 02 | 3.150 | - | - | 00% | 78 | 375 | 2,48 |
Phường 03 | 6.227 | 21 | 110 | 0,34% | 151 | 668 | 2,42 |
Phường 04 | 2.516 | - | - | 00% | - | - | 00% |
Phường 05 | 7.736 | - | - | 00% | - | - | 00% |
Phường 06 | 2.770 | - | - | 00% | 103 | 382 | 3,72 |
Phường 07 | 3.142 | - | - | 00% | - | - | 00% |
Phường 08 | 3.787 | - | - | 00% | 32 | 141 | 0,84 |
Phường 09 | 2.436 | - | - | 00% | - | - | 00% |
Phường 10 | 2.723 | - | - | 00% | - | - | 00% |
Phường 11 | 3.643 | 9 | 38 | 0,25% | 57 | 252 | 1,56 |
Phường 12 | 2.591 | - | - | 00% | 72 | 308 | 2,78 |
Phường 13 | 3.419 | - | - | 00% | 25 | 90 | 0,73 |
Phường 14 | 4.828 | 13 | 47 | 0,27% | 67 | 317 | 1,39 |
Phường 15 | 3.279 | - | - | 00% | - | - | 00% |
Phường 16 | 3.781 | - | - | 00% | - | - | 00% |
Tổng số | 59.664 | 43 | 195 | 0,07% | 655 | 2,888 | 1,10 |
UBND QUẬN 11 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP THIẾU HỤT CÁC CHIỀU XÃ HỘI (HỘ NGHÈO)
Đơn vị | Thiếu hụt các chiều xã hội | ||||||||||
1. Trình độ giáo dục người lớn | 2. Tình trạng đi học trẻ em | 3. Trình độ nghề | 4. Tiếp cận dịch vụ y tế | 5. Bảo hiểm y tế | 6. Việc làm | 7. Bảo hiểm xã hội | 8. Nhà ở | 9. Nước sinh hoạt | 10. Sử dụng viễn thông | 11. Tài sản tiếp cận thông tin | |
Phường 01 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Phường 02 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Phường 03 | 1 | - | 5 | - | - | - | 15 | 8 | - | - | - |
Phường 04 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Phường 05 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Phường 06 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Phường 07 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Phường 08 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Phường 09 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Phường 10 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Phường 11 | 1 | - | 2 | - | - | - | 7 | 4 | - | - | - |
Phường 12 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Phường 13 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Phường 14 | 1 | - | 3 | - | - | - | 2 | 4 | - | - | - |
Phường 15 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Phường 16 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Tổng số | 3 | - | 10 | - | - | - | 24 | 16 | - | - | - |
UBND QUẬN 11 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP THIẾU HỤT CÁC CHIỀU XÃ HỘI (HỘ CẬN NGHÈO)
Đơn vị | Thiếu hụt các chiều xã hội | ||||||||||
1. Trình độ giáo dục người lớn | 2. Tình trạng đi học trẻ em | 3. Trình độ nghề | 4. Tiếp cận dịch vụ y tế | 5. Bảo hiểm y tế | 6. Việc làm | 7. Bảo hiểm xã hội | 8. Nhà ở | 9. Nước sinh hoạt | 10. Sử dụng viễn thông | 11. Tài sản tiếp cận thông tin | |
Phường 01 | 4 | - | 22 | - | - | - | 47 | 19 | - | - | - |
Phường 02 | 9 | - | 25 | - | - | - | 61 | 13 | - | - | - |
Phường 03 | 7 | - | 33 | - | - | - | 110 | 56 | - | - | - |
Phường 04 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Phường 05 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Phường 06 | 3 | - | 24 | - | - | - | 62 | 31 | - | - | - |
Phường 07 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Phường 08 | 3 | - | 11 | - | - | - | 9 | 27 | - | - | - |
Phường 09 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Phường 10 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Phường 11 | 10 | - | 21 | - | - | - | 43 | 12 | - | - | - |
Phường 12 | 3 | - | 14 | - | - | - | 50 | 28 | - | - | - |
Phường 13 | 2 | - | 1 | - | - | - | 20 | 4 | - | - | - |
Phường 14 | 16 | - | 35 | - | - | - | 36 | 15 | - | - | - |
Phường 15 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Phường 16 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Tổng số | 57 | - | 186 | - | - | - | 438 | 205 | - | - | - |
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2019-2020
STT | Thực hiện kéo giảm các chiều xã hội | Đơn vị tính | Đầu giai đoạn 2019-2020 | Kết quả kéo giảm hộ | Số hộ thiếu hụt còn lại (31/12/2020) |
| |||||
Tổng số | Trong đó: |
| |||||||||
Năm 2019 | Năm 2020 (ước thực hiện) |
| |||||||||
Số hộ | Tỷ lệ % | Số hộ | Tỷ lệ % | Số hộ | Tỷ lệ % |
| |||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
1 | Hộ nghèo {Tỷ lệ = số hộ / 506 (tổng số hộ nghèo đầu giai đoạn 2019-2020)} |
| |||||||||
1.1 | - Giáo dục - Đào tạo | Hộ | 119 | 23.52 | 119 | 23.52 | 109 | 10 | 0 | 0.00 |
|
1.2 | - Y tế | Hộ | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 | 0 | 0 | 0 | 0.00 |
|
1.3 | - Việc làm - BHXH | Hộ | 328 | 64.82 | 328 | 64.82 | 304 | 24 | 0 | 0.00 |
|
1.4 | - Điều kiện sống | Hộ | 157 | 31.03 | 157 | 31.03 | 141 | 16 | 0 | 0.00 |
|
1.5 | - Tiếp cận thông tin | Hộ | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 | 0 | 0 | 0 | 0.00 |
|
2 | Hộ cận nghèo {Tỷ lệ = số hộ / 1.198 (tổng số hộ cận nghèo đầu giai đoạn 2019-2020)} |
| |||||||||
2.1 | - Giáo dục - Đào tạo | Hộ | 369 | 30.80 | 272 | 22.70 | 172 | 100 | 97 | 8.10 |
|
2.2 | - Y tế | Hộ | 9 | 0.75 | 9 | 0.75 | 9 | 0 | 0 | 0.00 |
|
2.3 | - Việc làm - BHXH | Hộ | 848 | 70.78 | 531 | 44.32 | 411 | 120 | 317 | 26.46 |
|
2.4 | - Điều kiện sống | Hộ | 317 | 26.46 | 192 | 16.03 | 112 | 80 | 125 | 10.43 |
|
2.5 | - Tiếp cận thông tin | Hộ | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 | 0 | 0 | 0 | 0.00 |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2019-2020
STT | Thực hiện các chính sách an sinh xã hội | Đơn vị tính | Năm 2019 | Năm 2020 (Ước thực hiện năm 2020) | Tổng 02 năm thực hiện | Trong đó, trợ giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo dân tộc thiểu số | ||||
Chỉ tiêu | Kết quả | Tỷ lệ % | Chỉ tiêu | Kết quả | Tỷ lệ % | |||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 6=2-5 | 7=6*31% |
1 | Quỹ XĐGN: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Giải ngân: (tính theo số tiền giải ngân) | Triệu đ |
| 23,985 |
|
| 20,000 |
| 43,985 | 13,635 |
| Số hộ: | Hộ |
| 602 |
|
| 600 |
| 1,202 | 373 |
| Giải ngân: (tính chi tiêu theo dư nợ) |
| 32,293 | 35,137 | 108.81 | 40,000 | 40,000 | 100 | 75,137 | 23,292 |
1.2 | - Nợ quá hạn: | Triệu đ | Dưới 1% | 52 | 0.15 | Dưới 0.5% | 60 | 0.16 | 0.16 | - |
| Số hộ: | Hộ |
| 8 |
|
| 10 |
| 10 | - |
2 | Đào tạo nghề | Người | 282 | 287 | 101.77 | 206 | 206 | 100 | 493 | 153 |
3 | Giới thiệu việc làm | Người | 500 | 534 | 106.80 | 300 | 300 | 100 | 834 | 259 |
4 | Giới thiệu Xuất khẩu lao động nước ngoài: | Người | 16 | 7 | 43.75 | 16 | 8 | 50 | 15 | 5 |
5 | Cấp BHYT: | thẻ |
| 5,262 |
|
| 8,160 |
| 13,422 | 4,161 |
| - Hộ nghèo nhóm 1, 2, 3a và hộ cận nghèo (Năm 2019, HN 3A, HCN đóng 30%) | Người |
| 4,673 |
|
| 4,284 |
| 8,957 | 2,777 |
| - Vận động thành viên hộ nghèo, hộ cận nghèo vượt chuẩn cận nghèo đóng 30% mua thẻ BHYT | Người |
| 589 |
|
| 3,876 |
| 4,465 | 1,384 |
6 | Miễn giảm học phí và hỗ trợ CPHT: | Triệu đ |
| 517 |
|
| 433 |
| 950 | 295 |
| - Miễn giảm học phí | Người |
| 983 |
|
| 749 |
| 1,732 | 537 |
| Số tiền: | Triệu đ |
| 434 |
|
| 322 |
| 756 | 234 |
| - Hỗ trợ CPHT cho sinh viên DTTS | Người |
| 19 |
|
| 25 |
| 44 | - |
| Số tiền: | Triệu đ |
| 83 |
|
| 111 |
| 194 | - |
7 | Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo nhóm 1,2 | Hộ |
| 506 |
|
| 43 |
| 549 | 170 |
| Số tiền: | Triệu đ |
| 289 |
|
| 75 |
| 364 | 113 |
8 | Xây nhà tình nghĩa | Hộ |
| 0 |
|
| 0 |
| 0 | - |
| Số tiền: | Triệu đ |
| 0 |
|
| 0 |
| 0 | - |
9 | Xây nhà tình thương | Hộ |
| 12 |
|
| 16 |
| 28 | 9 |
| Số tiền: | Triệu đ |
| 720 |
|
| 960 |
| 1,680 | 521 |
10 | Sửa nhà chống dột | Hộ |
| 30 |
|
| 16 |
| 46 | 14 |
| Số tiền: | Triệu đ |
| 618 |
|
| 160 |
| 778 | 241 |
11 | Hiện vật tặng hộ nghèo, hộ cận nghèo | Hộ |
| 107 |
|
| 92 |
| 199 | 62 |
| Số tiền: | Triệu đ |
| 420 |
|
| 320 |
| 740 | 229 |
12 | Chăm lo tết Nguyên đán | Hộ |
| 2,210 |
|
| 1,647 |
| 3,857 | 1,196 |
| Số tiền: | Triệu đ |
| 1,426 |
|
| 1,136 |
| 2,562 | 794 |
13 | Hỗ trợ khuyến khích hoả táng | Hộ |
| 9 |
|
| 10 |
| 19 | 6 |
| Số tiền: | Triệu đ |
| 16.5 |
|
| 19 |
| 36 | 11 |
(1) Hộ nghèo: Giảm 463/372, đạt tỷ lệ 124,5% so với kế hoạch giao chỉ tiêu đầu năm 2019.
(2) Hộ cận nghèo: Giảm 813/633 hộ, đạt tỷ lệ 128,4% so với kế hoạch giao chỉ tiêu đầu năm 2019.
(3) Chỉ tiêu đào tạo nghề: 16/16 phường hoàn thành.
(4) Chỉ tiêu giới thiệu việc làm: 16/16 phường hoàn thành.
(5) Chỉ tiêu giới thiệu lao động đi làm việc nước ngoài: Phường 2, 3, 4, 5, 8, 9, 12.
- 1Công văn 3838/LĐTBXH-VPQGGN năm 2022 hướng dẫn, tháo gỡ vướng mắc trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Báo cáo 100/BC-UBND năm 2015 về tổng kết Chương trình Giảm nghèo, tăng hộ khá Thành phố giai đoạn 2014-2015 trước thời hạn và phương hướng, nhiệm vụ Chương trình Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 252/BTTTT-KHTC hướng dẫn thực hiện Tiểu dự án Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trong năm 2023 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 2Quyết định 3582/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Chương trình Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo thành phố áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Hướng dẫn liên sở 3841/HDLS-SGDĐT-SLĐTBXH-STC năm 2016 thực hiện chính sách về miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2016-2017 đến năm 2020-2021 do Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 3838/LĐTBXH-VPQGGN năm 2022 hướng dẫn, tháo gỡ vướng mắc trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Báo cáo 100/BC-UBND năm 2015 về tổng kết Chương trình Giảm nghèo, tăng hộ khá Thành phố giai đoạn 2014-2015 trước thời hạn và phương hướng, nhiệm vụ Chương trình Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 252/BTTTT-KHTC hướng dẫn thực hiện Tiểu dự án Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trong năm 2023 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Báo cáo 56/BC-UBND năm 2020 về kết quả thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững Giai đoạn 2019-2020 do Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 56/BC-UBND
- Loại văn bản: Báo cáo
- Ngày ban hành: 18/03/2020
- Nơi ban hành: Quận 11
- Người ký: Trần Phi Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra