Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2466/BNV-TCCB | Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2022 |
Kính gửi: Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP1, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP2, Thông tư số 06/2020/TT-BNV3, Bộ Nội vụ tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính; từ ngạch thanh tra viên lên ngạch thanh tra viên chính; từ ngạch cán sự lên ngạch chuyên viên và thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III lên chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II (đối với viên chức các chuyên ngành hành chính, giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học, khoa học và công nghệ, lưu trữ, ngành kế toán) năm 2022 như sau:
1. Công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ.
2. Công chức, viên chức thuộc các bộ, ngành, địa phương được cơ quan có thẩm quyền cử tham dự kỳ thi do Bộ Nội vụ tổ chức.
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ THI
1. Đối với thi nâng ngạch công chức
a) Công chức đăng ký dự thi nâng ngạch lên chuyên viên chính năm 2022 phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
- Đơn vị sử dụng công chức có nhu cầu.
- Được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm 2021; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đang thực hiện việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền.
- Hiện đang giữ ngạch chuyên viên (mã ngạch 01.003) và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên chính (mã ngạch 01.002).
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của ngạch chuyên viên chính quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BNV4.
- Phải có thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 9 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 1 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức trước khi được bổ nhiệm ngạch chuyên viên đã có thời gian xếp lương theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập, theo thang bảng lương doanh nghiệp nhà nước hoặc lương cấp bậc sĩ quan mà thời gian này được tính để làm căn cứ xếp ngạch, bậc lương ở ngạch chuyên viên thì thời gian đó được tính là tương đương với thời gian giữ ngạch chuyên viên để dự thi nâng ngạch lên chuyên viên chính.
- Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 1 (một) văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
b) Công chức dự thi nâng ngạch lên thanh tra viên chính năm 2022 phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây:
- Đơn vị sử dụng công chức có nhu cầu.
- Được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm 2021; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đang thực hiện việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền.
- Hiện đang giữ ngạch thanh tra viên (mã ngạch 04.025) và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch thanh tra viên chính (mã ngạch 04.024).
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ, đề tài, đề án và các yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch thanh tra viên chính theo quy định tại Nghị định số 97/2011/NĐ-CP5.
- Phải có thời gian công tác ở ngạch thanh tra viên và tương đương tối thiểu là 9 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) trong đó thời gian giữ ngạch thanh tra viên tối thiểu 1 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch. Trừ trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan Quân đội nhân dân, sỹ quan Công an nhân dân công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác và đang giữ ngạch công chức, viên chức, cấp hàm tương đương ngạch thanh tra viên chính chuyển sang cơ quan thanh tra nhà nước.
c) Công chức dự thi nâng ngạch lên chuyên viên năm 2022 phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây:
- Đơn vị sử dụng công chức có nhu cầu.
- Được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm 2021; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đang thực hiện việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền.
- Hiện đang giữ ngạch cán sự (mã ngạch 01.004) và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên (mã ngạch 01.003).
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của ngạch chuyên viên quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BNV.
- Phải có thời gian giữ ngạch cán sự và tương đương từ đủ 3 (ba) năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch cán sự thì thời gian giữ ngạch cán sự tối thiểu 1 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
2. Đối với thi thăng hạng viên chức
a) Viên chức dự thi thăng hạng lên chuyên viên chính năm 2022 phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu.
- Viên chức đang xếp lương chuyên viên, mã số 01.003.
- Được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm 2021; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đang thực hiện việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền.
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của ngạch chuyên viên chính quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BNV.
- Phải có thời gian bổ nhiệm, xếp lương chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 9 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian xếp lương chuyên viên tối thiểu 1 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
Trường hợp viên chức trước khi được bổ nhiệm, xếp lương chuyên viên đã có thời gian xếp lương theo thang bảng lương doanh nghiệp nhà nước hoặc lương cấp bậc sĩ quan mà thời gian này được tính để làm căn cứ xếp lương chuyên viên thì thời gian đó được tính là tương đương với thời gian được bổ nhiệm, xếp lương chuyên viên để dự thi thăng hạng lên chuyên viên chính.
- Trong thời gian bổ nhiệm, xếp lương chuyên viên và tương đương đã chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật thuộc ngành, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị nơi công tác, được người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức xác nhận.
b) Viên chức dự thi thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp (CDNN) giảng viên chính (hạng II) năm 2022 phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
- Cơ sở giáo dục đại học công lập có nhu cầu.
- Viên chức đang giữ CDNN giảng viên (hạng III), mã số V.07.01.03.
- Được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm 2021; được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ nhận xét có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đang thực hiện việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ, đề tài khoa học, sách phục vụ đào tạo, bài báo khoa học và các yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo, bồi dưỡng của CDNN giảng viên chính theo quy định tại Thông tư số 31/2021/TT-BGDĐT6. Riêng đối với viên chức giảng dạy tại Học viện Hành chính Quốc gia: Ngoài các tiêu chuẩn trên, viên chức còn phải có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên, theo quy định tại Điểm d khoản 2 Điều 13 Thông tư số 01/2018/TT-BNV 7.
- Có thời gian giữ chức danh giảng viên (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là đủ 9 (chín) năm đối với người có bằng thạc sĩ, đủ 6 (sáu) năm đối với người có bằng tiến sĩ; trong đó phải có ít nhất 1 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), mã số V.07.01.03 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng.
c) Viên chức dự thi thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp (CDNN) lưu trữ viên chính (hạng II) năm 2022 phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu.
- Viên chức đang giữ CDNN lưu trữ viên (hạng III), mã số V.01.02.02.
- Được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm 2021; được người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ nhận xét có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đang thực hiện việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ, đề tài, đề án, công trình, bài báo, sáng kiến và các yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo, bồi dưỡng của CDNN lưu trữ viên chính theo quy định tại Thông tư 13/2014/TT-BNV8 và các quy định của pháp luật hiện hành.
- Có thời gian giữ chức danh lưu trữ viên (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là đủ 9 (chín) năm (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trong đó, phải có ít nhất 1 năm (đủ 12 tháng) giữ CDNN lưu trữ viên (hạng III) và đã tốt nghiệp đại học từ đủ 3 (ba) năm trở lên tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng.
d) Viên chức dự thi thăng hạng lên Kế toán viên chính năm 2022 phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu.
- Viên chức đang xếp lương kế toán viên, mã số 06.031.
- Được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm 2021; được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc, trực thuộc Bộ nhận xét có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đang thực hiện việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ, đề tài, đề án, công trình và các yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo, bồi dưỡng của CDNN kế toán viên chính theo quy định tại Thông tư số 77/2019/TT-BTC9.
- Phải có thời gian bổ nhiệm, xếp lương kế toán viên hoặc tương đương từ đủ 9 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó phải có ít nhất 1 năm (đủ 12 tháng) xếp lương kế toán viên tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng.
đ) Viên chức dự thi thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp (CDNN) nghiên cứu viên chính (hạng II) năm 2022 phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu.
- Viên chức đang giữ CDNN nghiên cứu viên (hạng III), mã số V.05.01.03.
- Được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm 2021; được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc, trực thuộc Bộ nhận xét có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đang thực hiện việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ, nhiệm vụ khoa học, sách chuyên khảo, bài báo khoa học và các yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo, bồi dưỡng của CDNN nghiên cứu viên chính quy định tại Thông tư 08/2021/TT-BKHCN10.
- Có thời gian giữ chức danh nghiên cứu viên (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là đủ 9 (chín) năm. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 1 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghiên cứu viên (hạng III) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng.
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN TỔ CHỨC THI
1. Về nội dung, hình thức thi nâng ngạch công chức:
Thực hiện theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP, trong đó:
a) Thi trắc nghiệm trên máy tính: Môn kiến thức chung, môn ngoại ngữ.
b) Thi viết: Môn chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Về nội dung, hình thức thi thăng hạng CDNN viên chức:
Thực hiện theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, trong đó:
a) Thi trắc nghiệm trên máy tính: Môn kiến thức chung, môn ngoại ngữ.
b) Thi viết: Môn nghiệp vụ chuyên ngành.
3. Thời gian tổ chức kỳ thi:
Dự kiến tháng 7/2022 (lịch thi sẽ do Hội đồng thi sắp xếp và có văn bản thông báo cụ thể sau).
IV. VỀ RÀ SOÁT TIÊU CHUẨN, KIỆN DỰ THI
1. Đối với công chức hành chính tại các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ:
Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nội vụ thẩm định hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch, chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn, kiện của công chức được cử tham dự thi; lưu giữ, quản lý hồ sơ dự thi theo quy định của pháp luật.
2. Đối với viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ:
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị cử viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn, điều kiện của viên chức được cử tham dự kỳ thi thăng hạng CDNN, về việc miễn thi môn ngoại ngữ đối với viên chức; lưu giữ và quản lý hồ sơ đăng ký của viên chức dự thi thăng hạng CDNN theo quy định của pháp luật.
3. Đối với các Bộ, ngành, địa phương có nhu cầu cử công chức, viên chức tham dự kỳ thi do Bộ Nội vụ tổ chức:
Các Bộ, ngành, địa phương liên hệ, phối hợp với Bộ Nội vụ, lập danh sách công chức, viên chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi (theo mẫu tại các văn bản liên quan) và có văn bản gửi về Bộ Nội vụ. Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức, viên chức phải chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn, điều kiện của công chức, viên chức được cử dự thi (bao gồm cả điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ) và lưu giữ, quản lý hồ sơ đăng ký dự thi của công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; xác định chỉ tiêu nâng ngạch công chức và thăng hạng CDNN viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định hiện hành.
1. Vụ Tổ chức cán bộ
a) Rà soát các tiêu chuẩn, điều kiện của công chức, viên chức được cử tham dự kỳ thi.
b) Trình Lãnh đạo Bộ xem xét, phê duyệt chỉ tiêu nâng ngạch, thăng hạng viên chức của từng cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và Vụ Kế hoạch - Tài chính xây dựng dự toán kinh phí cho công tác tổ chức kỳ thi theo quy định, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
d) Chủ trì, phối hợp với các tổ chức, đơn vị có liên quan tổ chức kỳ thi theo đúng quy định của pháp luật.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
Đảm bảo kinh phí tổ chức kỳ thi theo quy định. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng dự toán kinh phí cho công tác tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức và thăng hạng CDNN viên chức năm 2022.
3. Văn phòng Bộ
a) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng dự toán kinh phí; tổ chức thu lệ phí và thanh quyết toán kinh phí cho công tác tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức và thăng hạng CDNN viên chức năm 2022.
b) Đảm bảo cơ sở vật chất để tổ chức kỳ thi đối với các nội dung công việc được thực hiện tại trụ sở Bộ Nội vụ.
4. Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ để tổ chức kỳ thi. Đảm bảo các điều kiện về máy tính, phòng thi và các điều kiện khác phục vụ kỳ thi; đồng thời, liên hệ với công an phường sở tại để phối hợp, tăng cường công tác bảo vệ nội bộ để bảo đảm an toàn kỳ thi theo quy định.
5. Các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
Thông báo công khai về văn bản hướng dẫn tổ chức thi nâng ngạch công chức và thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức năm 2022 để công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự thi.
6. Đối với công chức, viên chức dự thi
Công chức, viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định có quyền đăng ký dự thi và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước người đứng đầu cơ quan, đơn vị về tính chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký dự thi.
Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu cử công chức, viên chức dự thi có văn bản gửi về Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nội vụ (kèm theo danh sách và hồ sơ cử công chức dự thi nâng ngạch; danh sách cử viên chức dự thi thăng hạng và các tài liệu minh chứng miễn thi ngoại ngữ) trước ngày 30/6/2022.
Văn bản này thay thế văn bản số 2409/BNV-TCCB ngày 09/6/2022 của Bộ Nội vụ về việc tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức và thăng hạng viên chức năm 2022.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nội vụ (liên hệ bà Trần Thị Vân Hương, sđt 0912256066) để xem xét, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
Tên cơ quan, đơn vị: ................................
DANH SÁCH CÔNG CHỨC CÓ ĐỦ TIÊU CHUẨN, KIỆN ĐƯỢC CỬ DỰ THI NÂNG NGẠCH TỪ NGẠCH .............. LÊN NGẠCH ............... NĂM 2022
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Chức vụ hoặc chức danh công tác | Cơ quan đơn vị đang làm việc | Thời gian giữ ngạch (kể cả ngạch tương đương) | Mức lương hiện hưởng | Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch dự thi | Có đề án, công trình | Được miễn thi | Ngoại ngữ đăng ký thi | Ghi chú | |||||||
Nam | Nữ | Mã số ngạch hiện giữ | Hệ số lương | Trình độ chuyên môn | Trình độ lý luận chính trị | Trình độ QLNN | Trình độ tin học | Trình độ ngoại ngữ | Tin học | Ngoại ngữ | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hà Nội, ngày ...... tháng ...... năm 2022 THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
Tên cơ quan, đơn vị: ................................
DANH SÁCH VIÊN CHỨC CÓ ĐỦ CÁC TIÊU CHUẨN, KIỆN DỰ THI THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ CHỨC DANH ............... LÊN CHỨC DANH ............... NĂM 2022
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Chức vụ hoặc chức danh công tác | Cơ quan đơn vị đang làm việc | Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp (kể cả thời gian giữ ngạch hoặc hạng tương đương) | Mức lương hiện hưởng | Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của hạng dự thi | Có đề án, công trình | Được miễn thi | Ngoại ngữ đăng ký thi | Ghi chú |
| |||||||
Hệ số lương | Mã số chức danh nghề nghiệp hiện giữ | Trình độ Chuyên môn | Trình độ lý luận chính trị | Trình độ quản lý nghề nghiệp | Trình độ tin học | Trình độ ngoại ngữ | Tin học | Ngoại ngữ | |||||||||||
Nam | Nữ |
| |||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hà Nội, ngày ...... tháng ...... năm 2022 THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
1 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
2 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng vả quản lý viên chức.
3 Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
4 Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư.
5 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra.
6 Thông tư số 31/2021/TT-BGDĐT ngày 10/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng CDNN viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học công lập.
7 Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
8 Thông tư số 13/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ.
9 Thông tư số 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
10 Thông tư số 08/2021/TT-BKHCN ngày 27/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ.
- 1Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Kế hoạch 4991/KH-BNV về tổ chức thi nâng ngạch công chức và thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức năm 2020 do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 51/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch xây dựng ngân hàng câu hỏi và đáp ứng sử dụng trong kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Kế hoạch 138/KH-VKSTC về tổ chức thi nâng ngạch công chức nghiệp vụ khác và thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức năm 2021 do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 5Kế hoạch 76-KH/UBKTTW về tổ chức thi nâng ngạch công chức ngành Kiểm tra Đảng năm 2022 do Ủy ban kiểm tra Trung ương ban hành
- 6Quyết định 789-QĐ/UBKTTW năm 2022 về ngân hàng câu hỏi thi trắc nghiệm môn Kiến thức chung dùng cho các kỳ thi nâng ngạch công chức ngành Kiểm tra Đảng do Ủy ban kiểm tra Trung ương ban hành
- 7Công văn 435/BCT-TCCB năm 2023 bổ sung thông tin Đề án thi nâng ngạch công chức; thi/ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức năm 2022 do Bộ Công thương ban hành
- 8Công văn 102/TANDTC-TCCB về tổ chức kỳ thi nâng ngạch cán sự, chuyên viên, chuyên viên chính năm 2023 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 9Quyết định 804-QĐ/UBKTTW phê duyệt chỉ tiêu nâng ngạch công chức ngành Kiểm tra Đảng năm 2022 do Ủy ban Kiểm tra Trung ương ban hành
- 10Công văn 5843/BNV-CCVC năm 2022 về tổ chức kỳ thi chuyên viên cao cấp năm 2023 do Bộ Nội vụ ban hành
- 11Công văn 4850/BTP-TCCB năm 2022 về tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính lên chuyên viên cao cấp năm 2023
- 1Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 2Thông tư 13/2014/TT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 01/2018/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Kế hoạch 4991/KH-BNV về tổ chức thi nâng ngạch công chức và thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức năm 2020 do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 8Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 9Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 51/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch xây dựng ngân hàng câu hỏi và đáp ứng sử dụng trong kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 11Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Thông tư 31/2021/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Kế hoạch 138/KH-VKSTC về tổ chức thi nâng ngạch công chức nghiệp vụ khác và thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức năm 2021 do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 14Thông tư 08/2021/TT-BKHCN quy định về tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 15Kế hoạch 76-KH/UBKTTW về tổ chức thi nâng ngạch công chức ngành Kiểm tra Đảng năm 2022 do Ủy ban kiểm tra Trung ương ban hành
- 16Quyết định 789-QĐ/UBKTTW năm 2022 về ngân hàng câu hỏi thi trắc nghiệm môn Kiến thức chung dùng cho các kỳ thi nâng ngạch công chức ngành Kiểm tra Đảng do Ủy ban kiểm tra Trung ương ban hành
- 17Công văn 435/BCT-TCCB năm 2023 bổ sung thông tin Đề án thi nâng ngạch công chức; thi/ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức năm 2022 do Bộ Công thương ban hành
- 18Công văn 102/TANDTC-TCCB về tổ chức kỳ thi nâng ngạch cán sự, chuyên viên, chuyên viên chính năm 2023 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 19Quyết định 804-QĐ/UBKTTW phê duyệt chỉ tiêu nâng ngạch công chức ngành Kiểm tra Đảng năm 2022 do Ủy ban Kiểm tra Trung ương ban hành
- 20Công văn 5843/BNV-CCVC năm 2022 về tổ chức kỳ thi chuyên viên cao cấp năm 2023 do Bộ Nội vụ ban hành
- 21Công văn 4850/BTP-TCCB năm 2022 về tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính lên chuyên viên cao cấp năm 2023
Công văn 2466/BNV-TCCB về tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức và thăng hạng viên chức năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 2466/BNV-TCCB
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/06/2022
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Trương Hải Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra