- 1Nghị định 51/2016/NĐ-CP Quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 2Nghị định 52/2016/NĐ-CP Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 3Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 27/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị định 45/2021/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2432/LĐTBXH-QHLĐTL | Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2021 |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Theo quy định tại Điều 54 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã thì Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người lao động, người quản lý Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Để có căn cứ xây dựng, ban hành Thông tư hướng dẫn nội dung nêu trên, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chỉ đạo các Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã báo cáo một số nội dung theo đề cương (đính kèm) và gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30 tháng 8 năm 2021 (đồng thời gửi qua email: hiepnt@molisa.gov.vn).
Trân trọng cảm ơn./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TÌNH HÌNH TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
(Kèm theo công văn số 2432/LĐTBXH-QHLĐTL ngày 28/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Cơ cấu tổ chức, hoạt động, đặc thù hoạt động và cơ chế tiền lương quỹ đang áp dụng
1. Khái quát chung về:
- Cơ cấu tổ chức, bộ máy và mô hình hoạt động của Quỹ;
- Cơ chế tiền lương đang áp dụng;
- Các chỉ tiêu hoạt động, tiền lương, tiền thưởng của người lao động và người quản lý quỹ (tổng hợp theo bảng 1,2,3 kèm theo công văn).
2. Đánh giá điểm giống, khác nhau giữa Quỹ và doanh nghiệp nhà nước (về cơ cấu tổ chức, mô hình hoạt động, tính chất đặc thù của Quỹ...).
II. Rà soát, đánh giá điểm phù hợp, chưa phù hợp, khó khăn vướng mắc của các Quỹ khi áp dụng cơ chế tiền lương chung của doanh nghiệp nhà nước (đối chiếu với các quy định tại Nghị định số 51/2016/NĐ-CP, Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ; Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH, Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Về việc xếp hạng doanh nghiệp;
2. Về thang lương, bảng lương, phụ cấp lương và chuyển xếp lương đối với người lao động;
3. Về xác định quỹ tiền lương theo cơ chế của doanh nghiệp nhà nước;
4. Về loại trừ yếu tố khách quan khi xác định tiền lương của người lao động và người quản lý;
5. Các nội dung khác.
III. Đề xuất, kiến nghị khi xây dựng Thông tư hướng dẫn tiền lương đối với Quỹ
1. Xếp hạng doanh nghiệp;
2. Chỉ tiêu xác định quỹ tiền lương của người lao động, người quản lý (phương pháp tính năng suất lao động, lợi nhuận...);
3. Việc xây dựng thang lương, bảng lương đối với Quỹ;
4. Loại trừ yếu tố khách quan khi xác định tiền lương;
5. Các nội dung khác.
Tên Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
(Kèm theo công văn số 2432/LĐTBXH-QHLĐTL ngày 28/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Số TT | Tên Quỹ | Vốn chủ sở hữu (tr.đ) | Tổng doanh thu (tr.đ) | Tổng chi phí (tr.đ) | Dư nợ cho vay (tr.đ) | Tỷ lệ nợ xấu (tr.đ) | Lợi nhuận (tr.đ) | ||||||||||||
Thực hiện 2019 | Thực hiện 2020 | Kế hoạch 2021 | Thực hiện 2019 | Thực hiện 2020 | Kế hoạch 2021 | Thực hiện 2019 | Thực hiện 2020 | Kế hoạch 2021 | Thực hiện 2019 | Thực hiện 2020 | Kế hoạch 2021 | Thực hiện 2019 | Thực hiện 2020 | Kế hoạch 2021 | Thực hiện 2019 | Thực hiện 2020 | Kế hoạch 2021 | ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ........, ngày ... tháng ... năm .... |
Tên Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
TÌNH HÌNH TIỀN LƯƠNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Kèm theo công văn số 2432/LĐTBXH-QHLĐTL ngày 28/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Số TT | Tên Quỹ | Tổng số lao động thực tế sử dụng bình quân (người) | Quỹ tiền lương (tr.đ) | Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tr.đ) | Tiền lương bình quân thực tế (tr.đ/tháng) | Thu nhập bình quân (tr.đ/tháng) | ||||||||||
Thực hiện 2019 | Thực hiện 2020 | Kế hoạch 2021 | Thực hiện 2019 | Thực hiện 2020 | Kế hoạch 2021 | Thực hiện 2019 | Thực hiện 2020 | Kế hoạch 2021 | Thực hiện 2019 | Thực hiện 2020 | Kế hoạch 2021 | Thực hiện 2019 | Thực hiện 2020 | Kế hoạch 2021 | ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ........., ngày ... tháng ... năm .... |
Tên Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
TÌNH HÌNH TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG, THÙ LAO CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ
(Kèm theo công văn số 2432/LĐTBXH-QHLĐTL ngày 28/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Số TT | Tên Quỹ | Người quản lý chuyên trách | Người quản lý không chuyên trách | ||||||||||||||||
Số lượng người (1) | Quỹ tiền lương (tr.đ) | Tiền lương bình quân thực tế (tr.đ/tháng) | Số lượng người (2) | Thù lao bình quân (tr.đ/tháng) | Tiền thưởng bình quân (tr.đ/tháng) | ||||||||||||||
Thực hiện 2019 | Thực hiện 2020 | Kế hoạch 2021 | Thực hiện 2019 | Thực hiện 2020 | Kế hoạch 2021 | Thực hiện 2019 | Thực hiện 2020 | Kế hoạch 2021 | Thực hiện 2019 | Thực hiện 2020 | Kế hoạch 2021 | Thực hiện 2019 | Thực hiện 2020 | Kế hoạch 2021 | Thực hiện 2019 | Thực hiện 2020 | Kế hoạch 2021 | ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1), (2) Tính bình quân theo số lượng người quản lý chuyên trách hoặc không chuyên trách trong năm.
| ........, ngày ... tháng ... năm .... |
DANH SÁCH CÁC ĐỊA PHƯƠNG CÓ QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
STT | Tên Quỹ | STT | Tên Quỹ | ||||
1 | Quỹ trợ vốn xã viên HTX TPHCM | 26 | Quỹ HTPTHTX TP Đà Nẵng | ||||
2 | Nguồn vốn hỗ trợ PTHTX tỉnh An Giang | 27 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Bạc Liêu | ||||
3 | Nguồn vốn hỗ trợ phát triển HTX tỉnh Tiền Giang | 28 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Bình Dương | ||||
4 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Đắk Lắk | 29 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Bắc Ninh | ||||
5 | Quỹ HTPTHTX TP Hà Nội | 30 | Nguồn vốn tín dụng hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Quảng Ninh | ||||
6 | Quỹ trợ vốn PTHTX tỉnh Đồng Nai | 31 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Đồng Tháp | ||||
7 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Vĩnh Phúc | 32 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Long An | ||||
8 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Hà Tĩnh | 33 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Bình Phước | ||||
9 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Quảng Trị | 34 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Đăk Nông | ||||
10 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Cà Mau | 35 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Tây Ninh | ||||
11 | Quỹ quay vòng PTHTX tỉnh Ninh Bình | 36 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Hà Giang | ||||
12 | Quỹ HTPTHTX TP Hải Phòng | 37 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Sơn La | ||||
13 | Nguồn vốn hỗ trợ phát triển HTX (thí điểm) của tỉnh Hải Dương | 38 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Điện Biên | ||||
14 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Lai Châu | 39 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Lạng Sơn | ||||
15 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Phú Thọ | 40 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Hòa Bình | ||||
16 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Thái Nguyên | 41 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Kon Tum | ||||
17 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Sóc Trăng | 42 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Trà Vinh | ||||
18 | Quỹ hỗ trợ kinh tế tập thể tỉnh BR-VT | 43 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Quảng Ngãi | ||||
19 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Khánh Hòa | 44 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Bắc Cạn | ||||
20 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Lâm Đồng | 45 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Hà Nam | ||||
21 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Yên Bái | 46 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Tuyên Quang |
| |||
22 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Hưng Yên (UBND tỉnh giao trực tiếp cho Chủ tịch LM quản lý và báo cáo trước UBND tỉnh) | 47 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Thái Bình |
| |||
23 | Quỹ Hỗ trợ KTTT tỉnh Bắc Giang | 48 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Bình Định |
| |||
24 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Quảng Nam | 49 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Thanh Hóa |
| |||
25 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Hậu Giang | 50 | Quỹ HTPTHTX tỉnh Cao Bằng |
| |||
51 | Quỹ HTPTHTX Trung ương (quỹ Trung ương thuộc Liên minh Hợp tác xã Việt Nam) |
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Thông tư 81/2007/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Bộ Tài chính ban hành.
- 2Công văn số 4106/LĐTBXH-TL về việc hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương đối với Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 23/2017/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 246/2006/QĐ-TTg về thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã và Quy chế hoạt động bảo lãnh tín dụng, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 52/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2021/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1412/LĐTBXH-QHLÐTL năm 2023 về báo cáo tình hình tiền lương, xác định quỹ tiền lương và phân phối tiền lương đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc nhóm 1 và nhóm 2 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Thông tư 81/2007/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Bộ Tài chính ban hành.
- 2Công văn số 4106/LĐTBXH-TL về việc hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương đối với Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Nghị định 51/2016/NĐ-CP Quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 4Nghị định 52/2016/NĐ-CP Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 5Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 27/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 23/2017/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 246/2006/QĐ-TTg về thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã và Quy chế hoạt động bảo lãnh tín dụng, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 45/2021/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
- 9Thông tư 52/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2021/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 1412/LĐTBXH-QHLÐTL năm 2023 về báo cáo tình hình tiền lương, xác định quỹ tiền lương và phân phối tiền lương đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc nhóm 1 và nhóm 2 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 2432/LĐTBXH-QHLĐTL năm 2021 về báo cáo tình hình tiền lương, tiền thưởng đối với Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 2432/LĐTBXH-QHLĐTL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/07/2021
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Lê Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực