Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2411/TCT-QLN
V/v Thông báo danh sách doanh nghiệp nợ thuế để đôn đốc và cưỡng chế

Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2017

 

nh gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 14/CT-TTg về tập trung chỉ đạo điều hành, thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách năm 2017 “yêu cu Bộ Tài chính tập trung chỉ đạo xử lý, thu hồi nợ đọng thuế, giao chỉ tiêu thu nợ cụ thể và đôn đốc tổ chức thực hiện cho từng Cục Thuế, định kỳ công khai trên truyền thông các doanh nghiệp nợ thuế; phấn đấu số nợ thuế đến ngày 31/12/2017 giảm xuống dưới 5% so với số thực thu ngân sách nhà nước năm 2017”;

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thứ trưởng Đỗ Hoàng Anh Tuấn tại Thông báo số 209/TB-BTC ngày 7/4/2017 về việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu NSNN, ngân sách trung ương năm 2017;

Căn cứ vào cơ sở dữ liệu quản lý thuế tập trung (TMS) tại Tổng cục Thuế.

Tổng cục Thuế thông báo danh sách các doanh nghiệp nợ thuế từ 10 triệu đồng trở lên trên địa bàn quản lý tại thời điểm 30/4/2017. Số tiền thuế nợ thực hiện đôn đốc, cưỡng chế nợ của một doanh nghiệp không bao gồm các khoản: Tiền thuế nợ đã nộp ngân sách nhưng đang chờ điều chỉnh, nợ chờ xử lý, nợ khó thu, nợ đang trong thời gian khiếu nại, khiếu kiện. (Tổng cục Thuế gửi danh sách và các mẫu biểu báo cáo qua thư điện tử theo địa chỉ email của Phòng quản lý nợ).

Tổng cục Thuế yêu cầu đồng chí Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố chỉ đạo các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Thuế thực hiện:

1. Căn cứ vào danh sách các doanh nghiệp nợ thuế Tổng cục Thuế thông báo nêu trên, phân công nhiệm vụ cho từng đồng chí lãnh đạo Cục Thuế, Trưởng phòng, Chi cục trưởng, Đội trưởng và cán bộ thu nợ thuế, tổ chức rà soát, đối chiếu xác định chính xác của số tiền thuế nợ của từng doanh nghiệp và áp dụng biện pháp đôn đốc thu nợ, cưỡng chế nợ và công khai thông tin nợ thuế. Trường hợp nếu cơ quan thuế phát hiện có nợ sai, nợ ảo thì xử lý điều chỉnh kịp thời theo trình tự hướng dẫn tại Quy trình quản lý nợ ban hành kèm theo Quyết định số 1401/QĐ-TCT ngày 28/7/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.

2. Thực hiện biện pháp đôn đốc thu nợ

- Đối với những doanh nghiệp có khoản tiền thuế nợ từ 1-30 ngày: Gọi điện thoại, nhắn tin và gửi thư điện tử cho chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thông báo về số tiền thuế nợ.

- Đối với những doanh nghiệp có khoản tiền thuế nợ từ ngày thứ 31 trở lên: Ban hành đầy đủ Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp theo mẫu số 07/QLN (ban hành kèm theo quy trình Quản lý nợ thuế 1401) gửi đến người nộp thuế. Trường hợp doanh nghiệp phản ánh việc thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp (TB07/QLN) của cơ quan thuế không đúng thì trong thời gian chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp phản ánh, Cục trưởng Cục Thuế có trách nhiệm cử cán bộ đến doanh nghiệp thực hiện đối chiếu, xác định chính xác nợ thuế và cập nhật đầy đủ kết quả đối chiếu, điều chỉnh vào ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS).

3. Thực hiện biện pháp cưỡng chế nợ thuế

- Đối với những doanh nghiệp có khoản tiền thuế nợ từ 91-120 ngày: Ban hành QĐCC trên hệ thống TMS bằng biện pháp Trích tiền từ tài khoản, phong tỏa tài khoản của doanh nghiệp.

- Đối với những doanh nghiệp có khoản tiền thuế nợ từ 121 ngày trở lên và đã ban hành QĐCC Trích tiền từ tài khoản, phong tỏa tài khoản nhưng QĐCC đã hết hiệu lực (quá 30 ngày), doanh nghiệp chưa nộp hoặc nộp chưa đủ số tiền thuế nợ thì thực hiện ban hành QĐCC trên hệ thống TMS bằng biện pháp Thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng.

4. Thực hiện công khai thông tin

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh, các phương tiện thông tin đại chúng tiếp tục công khai thông tin người nộp thuế nợ thuế.

5. Báo cáo kết quả thực hiện đôn đốc thu tiền thuế nợ và xử lý nợ về Tổng cục Thuế (theo mẫu biểu) qua thư điện tử theo địa chỉ: vuqln@gdt.gov.vn định kỳ trước 15h ngày thứ 2 hàng tuần (thời gian bắt đầu báo cáo từ ngày 12/6/2016). Định kỳ hàng tháng Tổng cục Thuế sẽ đánh giá, kiểm điểm tình hình thực hiện của từng Cục Thuế.

Từ ngày 16/6/2017, các Cục Thuế dùng việc báo cáo kết quả đôn đốc thu tiền thuế nợ quy định tại Công văn 827/TCT-QLN ngày 12/3/2017 của Tổng cục Thuế về việc triển khai biện pháp quản lý nợ và CCNT năm 2017.

Tổng cục Thuế thông báo để đồng chí Cục trưởng Cục Thuế biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để báo cáo);
- Tổng cục trưởng (để báo cáo);
- Vụ KK, Cục CNTT;
- Lưu: VT, QLN (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG





Phi Vân Tuấn

 

TỔNG HỢP DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NỢ THUẾ TỪ 10 TRIỆU TRỞ LÊN ĐẾN THỜI ĐIỂM 30/4/2017

Đơn vị tính: DN; Triệu đồng

STT

Địa phương

Số DN nợ thuế

Tổng số tiền thuế nợ

Tiền thuế nợ từ 01- 30 ngày

Tiền thuế nợ từ 31- 60 ngày

Tiền thuế nợ từ 61-90 ngày

Tiền thuế nợ từ 91- 120 ngày

Tiền thuế nợ từ 121 ngày trở lên

T.số

Trong đó: Số DN có nợ trên 90 ngày

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng cộng (I + II)

95,925

83,256

49,387,148

8,434,385

1,779,306

7,221,464

2,313,675

29,638,317

I

16 địa phương có số thu điều tiết về NSTW

68,762

60,964

37,261,354

6,117,176

1,223,884

5,357,691

1,319,347

23,243,255

1

Bà Rịa - Vũng Tàu

1,365

1,123

548,768

179,217

39,377

106,281

19,691

204,202

2

Bắc Ninh

1,036

804

352,907

61,982

19,355

89,509

13,496

168,565

3

Bình Dương

4,113

3,685

2,090,409

744,863

74,691

315,412

67,235

888,208

4

Cần Thơ

1,202

996

617,233

65,247

21,397

69,020

9,598

451,971

5

Đà Nẵng

2,180

1,809

778,264

200,472

43,288

147,538

32,699

354,267

6

Đồng Nai

2,996

2,636

976,199

325,071

16,687

175,932

27,085

431,423

7

TP Hà Nội

18,844

16,943

15,373,956

1,567,574

263,296

1,557,128

557,595

11,428,363

8

Hải Dương

973

837

344,527

67,070

8,518

79,001

20,281

169,658

9

Hải Phòng

2,300

2,012

1,569,611

248,011

34,320

129,959

57,356

1,099,964

10

Hưng Yên

1,425

1,328

818,290

127,917

9,972

92,746

24,381

563,273

11

Khánh Hòa

1,046

796

850,552

306,447

23,515

203,534

44,830

272,225

12

Quảng Nam

1,083

857

427,064

89,729

37,909

109,580

39,688

150,158

13

Quảng Ngãi

919

755

530,838

339,090

9,783

45,747

10,468

125,750

14

Quảng Ninh

1,665

1,445

933,870

140,719

71,355

119,234

37,339

565,224

15

TP Hồ Chí Minh

25,952

23,333

9,412,967

1,583,520

537,082

2,002,063

330,892

4,959,409

16

Vĩnh Phúc

1,663

1,605

1,635,899

70,247

13,338

115,006

26,713

1,410,595

II

Các địa phương không có số thu điều tiết về NSTW (47 địa phương)

27,163

22,292

12,125,795

2,317,209

555,422

1,863,773

994,328

6,395,062

1

An Giang

550

414

184,415

28,998

13,430

54,327

24,006

63,653

2

Bắc Cạn

135

114

50,664

15,690

121

12,013

3,342

19,498

3

Bắc Giang

725

659

230,990

42,679

4,612

43,658

13,204

126,836

4

Bạc Liêu

433

374

226,492

24,937

8,160

28,883

7,920

156,593

5

Bến Tre

319

232

34,844

7,971

876

7,690

2,839

15,468

6

Bình Định

912

719

247,476

72,661

8,419

47,692

11,331

107,373

7

Bình Phước

523

395

321,759

28,267

19,029

77,423

16,175

180,865

8

Bình Thuận

706

567

505,622

98,853

8,206

71,387

173,279

153,898

9

Cà Mau

386

279

168,207

16,894

4,900

17,381

48,371

80,661

10

Cao Bằng

315

280

129,883

15,006

925

20,907

19,648

73,396

11

Đắc Lắc

546

386

91,570

23,992

1,750

21,911

4,772

39,145

12

Đắc Nông

359

295

86,482

21,185

5,740

12,088

4,458

43,012

13

Điện Biên

440

409

251,492

19,600

11,162

35,838

12,935

171,958

14

Đồng Tháp

424

287

139,400

29,377

4,224

18,432

38,013

49,353

15

Gia Lai

477

363

269,882

34,245

28,699

53,377

8,086

145,474

16

Hà Giang

435

395

321,276

117,013

5,130

49,677

5,273

144,183

17

Hà Nam

430

332

229,854

76,347

13,554

33,704

5,844

100,404

18

Hà Tĩnh

1,117

933

334,293

55,807

26,381

72,178

18,950

160,976

19

Hậu Giang

205

161

108,283

25,356

22,309

21,564

1,365

37,690

20

Hòa Bình

399

333

225,347

19,104

5,145

32,573

18,653

149,871

21

Kiên Giang

1,003

885

294,626

57,942

18,582

51,232

7,527

159,343

22

Kon Tum

282

205

69,542

34,446

1,568

11,944

2,905

18,679

23

Lai Châu

283

227

129,058

21,811

368

18,710

16,258

71,911

24

Lâm Đồng

383

233

71,441

29,385

5,208

14,702

1,392

20,754

25

Lạng Sơn

259

186

75,506

16,000

3,122

12,810

4,001

39,572

26

Lào Cai

766

699

678,814

136,913

56,225

100,232

51,508

333,935

27

Long An

1,156

930

711,368

83,816

22,863

109,388

30,540

464,761

28

Nam Định

745

612

178,261

11,969

3,802

31,454

8,431

122,605

29

Nghệ An

1,552

1,153

604,668

134,176

49,620

106,593

32,045

282,234

30

Ninh Bình

692

633

452,416

56,658

15,885

66,867

87,361

225,645

31

Ninh Thuận

375

337

136,104

50,687

2,330

17,899

2,702

62,486

32

Phú Thọ

736

628

150,840

33,867

13,250

41,809

12,861

49,054

33

Phú Yên

416

370

244,719

12,970

10,578

16,862

4,959

199,349

34

Quảng Bình

522

442

286,168

80,294

8,065

22,018

7,532

168,259

35

Quảng Trị

461

369

101,161

25,539

3,093

19,678

8,347

44,503

36

Sóc Trăng

297

234

54,364

12,191

5,662

15,411

1,221

19,878

37

Sơn La

385

315

287,260

49,999

11,384

27,971

15,566

182,339

38

Tây Ninh

489

365

225,803

72,453

21,047

41,726

49,039

41,538

39

Thái Bình

823

746

1,212,025

150,338

56,439

66,224

82,636

856,388

40

Thái Nguyên

800

643

420,294

115,013

10,726

63,293

46,647

184,615

41

Thanh Hóa

2,073

1,928

893,750

221,685

12,644

100,258

23,573

535,589

42

Tiền Giang

550

356

85,828

13,767

8,674

28,458

2,886

32,043

43

Trà Vinh

260

181

33,296

4,186

174

15,011

2,548

11,377

44

TT Huế

953

801

213,671

54,801

4,816

50,807

13,003

90,242

45

Tuyên Quang

341

271

109,395

22,543

1,979

30,979

14,394

39,500

46

Vĩnh Long

420

361

143,169

14,463

5,808

22,664

12,978

87,255

47

Yên Bái

305

255

104,021

25,314

8,736

26,066

13,003

30,902